Tắt QC

Trắc nghiệm toán 5 chương 5: Ôn tập cuối năm (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 chương 5: Ôn tập cuối năm (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ngày 9 tháng 2 là thư ba. Ngày 30 tháng giêng là ngày nào?

  • A. thứ năm
  • B. thứ sáu
  • C. thứ bảy
  • D. chủ nhật

Câu 2: Số nào lớn hơn 6066 đúng 106 đơn vị?

  • A. 6166
  • B. 6172
  • C. 6666
  • D. 7666

Câu 3: Bây giờ là mấy giờ?

  • A. 1 giờ 25 phút
  • B. 1 giờ 50 phút
  • C. 2 giờ 25 phút
  • D. 5 giờ 10 phút

Câu 4: Thực hiện phép tính: $\frac{2}{3}+\frac{1}{2}-\frac{5}{6}$

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 5: Bạn muốn đi từ X đến Y. Bạn sẽ đi như thế nào?

  • A. đi về phía Đông 3 ô, rồi phía Bắc 3 ô, rồi phía Tây 1 ô
  • B. đi về phía Bắc 4 ô, rồi phía Tây  4 ô
  • C. đi về phía Đông 2 ô, rồi phía Bắc 4 ô, rồi phía Đông 2 ô
  • D. đi về phía Bắc 4 ô, rồi phía Đông 3 ô

Câu 6: Cha cắt bánh mì thành 4 miếng bánh xăng-uych như sau:

Một ổ bánh mì thường chứa 24 lát bánh. Từ một ổ bánh mì, cha có thể làm được bao nhiêu miếng bánh xăng-uych?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. 96

Câu 7: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

  • A. 100km
  • B. 101km
  • C. 102km
  • D. 103km

Câu 8: Chiều dài của cái giường ước chừng là:

  • A. 2000mm
  • B. 1000cm
  • C. 100cm
  • D. 1,5m

Câu 9: Chúng ta gọi số 49 là một số vuông (hình vuông) vì 7 x 7 = 49. Số 25 cũng là một số vuông bởi vì 5 x 5 = 25. Số nào trong các số sau là số vuông?

  • A. 54
  • B. 20
  • C. 81
  • D. 96

Câu 10: Thực hiện phép tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = ?

  • A. 13 năm
  • B. 13 năm 1 tháng
  • C. 13 năm 2 tháng
  • D. 13 năm 3 tháng

Câu 11: có bao nhiêu chấm tròn ở hàng thứ bảy?

  • A. 7
  • B. 11
  • C. 13
  • D. 14

Câu 12: Kết quả của phép nhân nào có nhiều chữ số 0 nhất?

  • A. 7 x 6000
  • B. 10 x 2000
  • C. 12 x 8000
  • D. 12 x 4000

Câu 13: Tôi mua 1kg táo của ông Sam và 10 quả táo của bà Sue. Tôi có tất cả 18 quả táo. Biết một đồng (dollar) bằng 100 xu (cent) vậy giá trung bình của một quả táo là khoảng?

  • A. 30 xu
  • B. 33 xu
  • C. 55 xu
  • D. 60 xu

Câu 14: Dãy số trên được thiết lập bằng cách thêm 37 vào số đứng trước thì được số liền sau. Em có thể nhìn thấy các số 111, 222, 333 ở đó. Số ở dấu ba chấm cuối cùng là số nào?

37 -> 74 -> 111 -> 148 -> 185 ->222 -> 259 -> 296 -> 333 -> ... -> .... -> .... -> .... -> ....

  • A. 518
  • B. 481
  • C. 444
  • D. 407

Câu 15: Hình ở dấu chấm hỏi là hình gì?

  • A. hình tròn
  • B. hình tam giác
  • C. hình vuông
  • D. hình chữ nhật

Câu16: Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ?

  • A. 20 lần
  • B. 200 lần
  • C. 2000 lần
  • D. 20 000 lần

Câu 17: Đây là căn phòng giặt đồ của tôi. Không thể tìm thấy hình nào trong căn phòng?

  • A. hình hộp chữ nhật
  • B. hình trụ
  • C. hình cầu
  • D. hình nón

Câu 18: Biết $\frac{3}{10}$ quãng đường AB dài 12km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki - lô - mét?

  • A. 10km
  • B. 12km
  • C. 14km
  • D. 16km

Câu 19: Người ta đánh số nhà ở phố Albury như sau:

Caroline ở nhà số 36

Kon ở nhà số 37

Luke ở nhà số 38

Maria ở nhà số 39

Angelo ở nhà số 40

Ai ở đối diện với Luke?

  • A. Caroline
  • B. Kon
  • C. Maria
  • D. Angelo

Câu 20: Đây là trang trại nuôi cừu của nhà em:

Diện tích đất còn lại để nuôi cừu của nhà em là vào khoảng?

  • A. $180m^{2}$
  • B. $1400m^{2}$
  • C. $1800m^{2}$
  • D. $2000m^{2}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác