Trắc nghiệm toán 5 chương 4: Số đo thời gian, toán chuyển động đều (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 chương 4: Số đo thời gian, toán chuyển động đều (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Kết quả của 18 phút : 24 là:
A. 45 giây
- B.40 giây
- C. 50 giây
- D. 48 giây.
Câu 2: Trên cùng một đoạn đường, Hòa chạy hết 3 phút 20 giây. Bình chạy hết 2 phút 45 giây. Hỏi Bình chạy ít hơn Hòa bao nhiêu giây ?
- A. 45 giây
- B. 50 giây
- C. 25 giây
D. 35 giây
Câu 3: 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây?
- A. 650 giây.
- B. 3900 giây.
- C. 6500 giây.
D. 2340 giây.
Câu 4: Kết quả của 16 giờ 15 phút : 15 là:
- A. 1 giờ 8 phút.
- B. 1 giờ 7 phút.
- C. 1 giờ 6 phút.
D. 1 giờ 5 phút.
Câu 5: 1 tuần : 6 =... giờ. Cần điển vào chỗ chấm số:
- A. 18.
B. 28.
- C. 20.
- D. 24.
Câu 6: Thực hiện phép tính 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4= ?
- A. 15 phút 54 giây
- B. 20 phút 17 giây
C. 25 phút 9 giây
- D. 30 phút 8 giây
Câu 7: Quãng đường AB dài 60km. Cùng một lúc, một ô tô xuất phát từ A và một xe máy xuất phát từ B đi cùng chiều về phía C. Vận tốc ô tô là 50km/giờ. Vận tốc xe máy là 30km/giờ.
a. Hỏi sau mấy giờ ô tô đuổi kịp xe máy?
- A. 2 giờ
- B. 4 giờ
C. 3 giờ
- D. 5 giờ
b. Chỗ ô tô đuổi kịp xe đạp cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
- A. 120km
B. 150km
- C. 100km
- D. 160km.
Câu 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 giờ 16 phút - 1 giờ 25 phút ...2 giờ 17 phút x 3
A. =
- B. >
- C. <
- D. Không có dấu nào
Câu 9: Kết quả của 1 giờ 30 phút : 2 giờ 30 phút là:
- A. 2,5
- B. 36
C. 0,6
- D. $\frac{5}{3}$
Câu 10: Kết quả của 7 giờ : 12 là:
- A. 42 phút.
- B. 45 phút.
C. 35 phút.
- D. 40 phút.
Câu 11: Kết quả của 3 giờ 28 phút + 4 giờ 36 phút là:
A. 8 giờ 4 phút.
- B. 8 giờ 64 phút.
- C. 8 giờ 54 phút.
- D. 7 giờ 64 phút.
Câu 12: Một người đã đi trong 4 giờ 45 phút. Tính ra anh ấy còn phải đi thêm 2 giờ 35 phút nữa mới tới nơi. Hỏi anh ấy phải đi trong thời gian bao lâu?
- A. 6 giờ 20 phút
B. 7 giờ 20 phút
- C. 6 giờ 70 phút
- D. 6 giờ 80 phút.
Câu 13: Kết quả của 8 giờ 50 phút + 6 giờ 54 phút : 3 là:
- A. 10 giờ 18 phút.
- B. 15 giờ 44 phút.
C. 11 giờ 8 phút.
- D. 5 giờ 15 phút.
Câu 14: Kết quả của $7\frac{1}{6}$ ngày : 12 là:
- A. 14 giờ 15 phút.
- B. 14 giờ 30 phút.
- C. 13 giờ 50 phút.
D. 14 giờ 20 phút.
Câu 15: Một vận động viên tập chạy đường dài, khởi hành từ điểm xuất phát lúc 6 giờ với vận tốc 12km/giờ. Chạy được 2 giờ, vận động viên đó tăng vận tốc lên 13,5km/giờ và 2 giờ 30 phút sau đó thì đến đích. Hỏi vận động viên đó đến đích lúc mấy giờ?
- A. 10 giờ 15 phút
- B. 10 giờ 20 phút.
C. 10 giờ 30 phút
- D. 10 giờ 45 phút
Câu 16: Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ ngơi, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian ?
- A. 1 giờ 15 phút
- B. 1 giờ 25 phút
C. 1 giờ 30 phút
- D. 1 giờ 40 phút
Bình luận