Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 9: Ôn tập về giải toán

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 vnen bài 9: Ôn tập về giải toán. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng   $\frac{1}{3}$ số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt ?

  • A. Trứng gà: 29 quả; trứng vịt: 87 quả
  • B. Trứng gà: 29 quả; trứng vịt: 77 quả
  • C.Trứng gà: 87quả; trứng vịt: 29 quả
  • D. Trứng gà: 39 quả; trứng vịt: 87 quả

Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 98m. Chiều rộng bằng   $\frac{3}{4}$ chiều dài.  Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất

  • A.  chiều dài 48m, chiều rộng 21m
  • B. chiều dài 38m, chiều rộng 21m
  • C. chiều dài 28m, chiều rộng 21m
  • D. chiều dài 58m, chiều rộng 21m

Câu 3: Khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 5 là 20 học sinh, tỉ số học sinh giữa hai khối là  $\frac{7}{8}$ . Hãy tìm số học sinh của mỗi khối.

  • A. 140, 160
  • B. 130,160
  • C. 120,160
  • D. 110, 160

Câu 4: Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là  $\frac{3}{5}$. Tìm mỗi số

  • A. 80, 150
  • B. 70, 150
  • C. 90, 150
  • D. 60, 150

Câu 5: Tổng của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là $\frac{2}{3}$ . Tìm mỗi số.

  • A. 60, 90
  • B. 70, 90
  • C. 50 ,90
  • D. 40, 90

Câu 6: Hai năm trước tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Sau ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

  • A. Con 4 tuổi, mẹ 32 tuổi
  • B. Con 6 tuổi, mẹ 34 tuổi
  • C. Con 7 tuổi, mẹ 35 tuổi
  • D. Con 9 tuổi, mẹ 37 tuổi

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 374. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Vậy số bé là ..............., số lớn là .................

  • A. 24, 340
  • B. 34, 340
  • C. 54, 340
  • D. 64, 340

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có 48 con gà trống và số gà mái bằng $\frac{2}{5}$  số gà của cả đàn.

Vậy nhà An nuôi được ............ con gà mái.

  • A. 32
  • B. 22
  • C. 42
  • D. 52 

Câu 9: Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng  $\frac{1}{4}$ số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

  • A.259kg gạo tẻ; 41kg gạo nếp
  • B.229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp
  • C.225kg gạo tẻ; 75kg gạo nếp
  • D.400kg gạo tẻ; 100kg gạo nếp

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là 57, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là .................

  • A. 65
  • B. 75
  • C. 85
  • D. 95

Câu 11: Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm. Biết chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$  chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A. 768 $cm^{2}$
  • B. 1536 $cm^{2}$
  • C. 2304 $cm^{2}$
  • D. 3072 $cm^{2}$

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 72m, biết tấm vải thứ nhất dài gấp 5 lần tấm vải thứ hai.

Vậy tấm vải thứ nhất dài ............  mét, tấm vải thứ hai dài ................ mét.

  • A. 50 , 18
  • B. 60, 18
  • C. 50, 15
  • D, 90, 18

Câu 13: Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng  $\frac{4}{5}$ số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

  • A. 33 học sinh nam, 12 học sinh nữ
  • B. 25 học sinh nam, 20 học sinh nữ
  • C. 20 học sinh nam, 25 học sinh nữ
  • D. 30 học sinh nam, 15 học sinh nữ

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng là 128 và hiệu hai số là 54. Vậy số lớn là ......., số bé là ............

  • A. 91, 37
  • B. 128, 54
  • C. 54, 37
  • D. 81, 37

Câu 15: Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

  • A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  • B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  • C. Cả A và B đều sai
  • D. Cả A và B đều đúng

Xem đáp án

Bình luận