Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 7: Em ôn lại những gì đã học

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 vnen bài 7: Em ôn lại những gì đã học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một sợi dây dài 2m35cm. Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng -ti-met

  • A. 325 cm
  • B. 235cm
  • C. 525cm
  • D. 352 cm

Câu 2: Viết các số đo độ dài 5m7dm = ...............

  • A. $5_{7}^{10}$
  • B. $6_{7}^{10}$
  • C. $7_{7}^{10}$
  • D. $8_{7}^{10}$

Câu 3:  1 phút = .......... giờ

  • A. $\frac{1}{30}$
  • B. $\frac{1}{40}$
  • C. $\frac{1}{50}$
  • D. $\frac{1}{60}$

Câu 4:   1g = ............ kg

  • A. $\frac{1}{10}$
  • B. $\frac{1}{100}$
  • C. $\frac{1}{1000}$
  • D. $\frac{1}{10000}$

Câu 5: Chuyển các hỗn số $8_{7}^{10} thành phân số:

  • A.  $\frac{87}{10}$
  • B.  $\frac{67}{10}$
  • C.  $\frac{77}{10}$
  • D.  $\frac{97}{10}$

Câu 6: Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được $\frac{2}{5}$ số sản phẩm. Ngày thứu hai sản xuất $\frac{1}{4}$ số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất 35 sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch. Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được … sản phẩm.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 98
  • B. 99
  • C. 100
  • D. 10

Câu 7: Tính rồi so sánh A và B biết rằng:

A = $\frac{1313}{1818}$ + $\frac{19}{12}$ x $1_{5}^{3}$ x $1_{38}^{7}$ ; B = $\frac{2323}{2121}$ : $\frac{49}{46}$ + $\frac{49}{46}$ x $\frac{5}{16}$

  • A. A > B
  • B. A < B
  • C. A = B

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài là $2_{8}^{5}$ m, chiều rộng kém chiều dài $\frac{5}{6}$ m . Diện tích hình chữ nhật đó là: $\frac{....}{64}$ $m^{2}$ 

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 300
  • B. 301
  • C. 302
  • D. 303

Câu 9: Tìm y biết y: $\frac{7}{5}$ = $\frac{8}{9}$ x $2_{12}^{1}$

  • A. $\frac{250}{189}$ 
  • B. $\frac{80}{63}$ 
  • C. $\frac{70}{27}$ 
  • D. $\frac{112}{45}$ 

Câu 10: Một máy cày ngày thứ nhất cày được $\frac{2}{5}$ diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất $\frac{1}{6} $diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày $\frac{....}{30}$ diện tích cánh đồng nữa mới xong.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Phép tính $\frac{2}{9}$ x $\frac{8}{15}$ + $\frac{2}{9}$ x $\frac{7}{15}$ = $\frac{2}{.....}$ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 12: Tính $\frac{3}{4}$ x $\frac{98}{99}$ x $\frac{1212}{1515}$ x 0 ta được kết quả là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. $\frac{3}{5}$
  • C. $\frac{97}{99}$

Câu 13: Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: $15_{9}^{4}$ = $\frac{....}{9}$  Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. 139
  • B. 129
  • C. 119
  • D. 149

Câu 14: Viết phân số $\frac{315}{700}$ dưới dạng phân số thập phân ta được $\frac{....}{100}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 

  • A. 45
  • B. 35
  • C. 55
  • D. 25

Câu 15: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?

  • A. $\frac{9}{10}$
  • A. $\frac{77}{1000}$
  • C. A. $\frac{9876}{1000000}$
  • D. Tất cả các phân số trên

Xem đáp án

Bình luận