Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 6: Hỗn số (tt)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 vnen bài 6: Hỗn số (tt). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: So sánh các hỗn số: 

$7_{10}^{9}$  ................. $4_{10}^{9}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =

Câu 2:Chọn kết quả đúng:
 $1_{10}^{3}$ :  $5_{8}^{7}$

  • A.  $\frac{106}{70}$
  • B.  $\frac{107}{70}$
  • C.  $\frac{104}{470}$
  • D.  $\frac{104}{78}$

Câu 3: Chuyển các hỗn số $5_{7}^{3}$ thành phân số:

  • A.  $\frac{38}{7}$
  • B.  $\frac{3}{7}$
  • C.  $\frac{15}{7}$
  • D.  $\frac{37}{5}$

Câu 4: Chuyển các hỗn số $1_{5}^{2}$ thành phân số:

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{7}{5}$

Câu 5: Tính: $2_{3}^{4}$ = 2 + .................

  • A. $\frac{3}{8}$
  • B. $\frac{3}{4}$
  • C. $2_{3}^{4}$
  • D. Đáp án khác

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có $75_{5}^{3}$ kg  gạo. Cửa hàng bán đi $\frac{2}{3}$ số gạo đó sau đó nhập thêm số gạo gấp 4 lần số gạo còn lại. Vậy số gạo của cửa hàng sau khi nhập là ...... ki-lô-gam gạo.

  • A. 124 kg
  • B. 136 kg
  • C. 126 kg
  • D. 146 kg

Câu 7: Tính rồi so sánh A và B biết rằng:

A =   $3_{8}^{3}$ +  $7_{12}^{5}$ x  $1_{5}^{1}$              B =  $12_{6}^{5}$ -  $9_{24}^{5}$ :  $2_{7}^{3}$

  • A. A > B
  • B. A < B
  • C. A = B

Câu 8: Một người đi xe đạp đi được $16_{8}^{5}$ km trong giờ đầu tiên. Giờ thứ hai người đó đi được $12_{4}^{3}$ km Vậy người đó còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì mới đến nơi, biết quãng đường đó dài 30km.

  • A. 1km
  • B. $\frac{8}{5}$ km
  • C. $\frac{3}{8}$ km
  • D. $\frac{5}{8}$ km

Câu 9: Tìm x biết:

$7_{5}^{3}$ : x =  $5_{15}^{4}$ -  $1_{6}^{1}$

  • A. x = $\frac{41}{10}$
  • B. x = $\frac{76}{41}$
  • C. x = $\frac{228}{193}$
  • D. x = $\frac{2888}{205}$

Câu 10: Tính rồi chọn kết quả đúng:

$4_{6}^{5}$ + $2_{4}^{3}$ x $1_{2}^{1}$

  • A. $\frac{215}{24}$
  • B. $\frac{15}{24}$
  • C. $\frac{216}{24}$
  • D. $\frac{215}{12}$

Câu 11: Tính: $9_{2}^{1}$ : $5_{8}^{5}$    

  • A. $\frac{8}{5}$
  • B. $\frac{9}{5}$
  • C. $\frac{19}{10}$
  • D. $\frac{76}{45}$

Câu 12: Tính rồi chọn kết quả đúng:

$1_{4}^{3}$ +  $2_{7}^{6}$  

  • A. $\frac{29}{28}$
  • B. $\frac{127}{28}$
  • C. $\frac{129}{28}$
  • B. $\frac{128}{29}$

Câu 13: Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:

  • A. $6_{8}^{85}$ 
  • B. $6_{12}^{7}$ 

Câu 14: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$4_{8}^{1}$ .............. $2_{100}^{99}$ 

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 15: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Muốn cộng hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số vừa chuyển đổi.
  • B. Muốn trừ hai hỗn sỗ, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.
  • C. Muốn nhân hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân hai phân số vừa chuyển đổi.
  • D. Muốn chia hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi chia hai phân số vừa chuyển đổi.

Xem đáp án

Bình luận