Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 116: Em ôn lại những gì đã học
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 vnen bài 116: Em ôn lại những gì đã học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 7642; 6247; 4276
A. 2467; 6247; 4276; 7642
- B. 7642;4276; 2467; 6247
- C. 2467; 7642; 6247; 4276;
- D. 4276; 2467; 6247; 7642
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12 = ................
- A. 52
- B. 62
- C.82
D.72
Câu 3: Tìm x biết : x - 16 = 17,98 + 145,2.
- A. x = 147
- B. x = 147,18
- C. x = 179
D. x = 179,18
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
23,24 + 18 + 54,3 … 37,8 + 57,74
A. =
- B. >
- C. <
Câu 5: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được $\frac{2}{5}$ thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được $\frac{1}{4}$ thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?
- A. $\frac{13}{20}$%
- B. $\frac{7}{20}$%
- C. 35%
D. 65%
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 38,5 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứu nhất 5,75 lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba 7,2 lít dầu.
Vậy ba thùng có tất cả ........ lít dầu.
A. 134,2
- B. 124,2
- C. 114,2
- D.154,2
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
594372 – 168934 =......
- A. 405438
- B. 42438
- C. 425438
D. 425438
Câu 8: Tính: 91 – 54,75
- A. 145,75
- B. 35,25
C. 36,25
- D. 37,75
Câu 9: Tìm x biết: x + 15,67 = 100 – 36,2
- A. x = 79,87
- B. x = 79,47
- C. x = 48,53
D. x = 48,13
Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
52 – (13,5 + 21,72) … 52 – 13,5 – 21,72
- A. <
- B. >
C. =
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ khác nhau, số thứ nhất là 76,8 và hơn số thứ hai 12,5 đơn vị.
Vậy số thứ ba là .......
- A. 15,29
B. 152,9
- C. 1,529
- D.152,09
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 23,45 × 10 = ........
- A. 234,05
- B. 234,25
- C. 234,15
D. 234,5
Câu 13: Tính giá trị biểu thức:
4,25 + 8,6 × 3 – 12,55
- A. 18,5
B. 17,5
- C. 26
- D. 27
Câu 14: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 1,5% một tháng. Một người có 40000000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 2 tháng rút về được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết tiền lãi tháng trước nhập vào làm tiền gửi của tháng sau).
- A. 40600000 đồng
B. 41209000 đồng
- C. 41200000 đồng
- D. 42400000 đồng
Câu 15: Tính giá trị biểu thức:
50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10
- A. 3,87
- B. 5,85
- C. 51,67
D. 51,85
Xem toàn bộ: Giải VNEN toán 5 bài 116: Em ôn lại những gì đã học
Bình luận