Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 12 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiệt dung riêng của một chất được định nghĩa là:

  • A. Nhiệt lượng cần để làm tăng nhiệt độ của 1 g chất thêm 1°C.
  • B. Nhiệt lượng cần để làm bay hơi chất.
  • C. Khả năng truyền nhiệt của chất.
  • D. Tổng nhiệt lượng của chất.

Câu 2: Khi một chất rắn nóng chảy, nhiệt độ của chất:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 3: Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là:

  • A. Nhiệt lượng làm bay hơi 1 kg chất ở nhiệt độ sôi.
  • B. Nhiệt lượng làm nóng chất từ nhiệt độ bất kỳ.
  • C. Nhiệt lượng làm đông đặc chất.
  • D. Nhiệt lượng làm nóng chất rắn.

Câu 4: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

  • A. Bình A.        
  • B. Bình B.       
  • C. Bình C.         
  • D. Bình D.

Câu 5: Một chất có nhiệt nóng chảy riêng càng cao thì có ý nghĩa gì?

  • A. Cần nhiều nhiệt lượng để làm nóng chảy chất đó.
  • B. Cần ít nhiệt lượng để nóng chảy chất đó.
  • C. Cần nhiều nhiệt lượng để làm tăng khối lượng chất đó.
  • D. Cần ít nhiệt lượng để làm giảm khối lượng chất đó.

Câu 6: Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về

  • A. thể tích.
  • B. khối lượng riêng.
  • C. trật tự của các nguyên tử.
  • D. kích thước của các nguyên tử.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt? 

  • A. Chậu nước để ngoài trời nắng sau một lúc thì nóng lên.
  • B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.
  • C. Xoa hai bàn tay vào nhau khi trời lạnh.
  • D. Cho miếng kim loại nóng lên bằng cách cho nó tiếp xúc với nguồn nhiệt.

Câu 8: Hệ thức nào sau đây mô tả quá trình vật vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ vật khác?

  • A. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.     
  • B. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.
  • C. ΔU = A + Q khi Q < 0 và A > 0.     
  • D. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A > 0.

Câu 9: Đâu là công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin?

  • A. T (K) = t (0C) + 273.
  • B. T (K) = 1,8t (0C) + 32.
  • C. T (K) = t (0C) – 273.
  • D. T (K) = 1,8t (0C) – 32.

Câu 10: Một vật được làm lạnh từ 500C xuống 00C. Theo thang nhiệt độ Kelvin, vật này đã giảm đi bao nhiêu độ?

  • A. 273 K.
  • B. 136,5 K.
  • C. 32 K.
  • D. 50 K.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt dung riêng của một chất?

  • A. Được đo bằng đơn vị J/kg.K.
  • B. Nhiệt dung riêng được kí hiệu là Q.
  • C. Nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật là: Q = mcΔt.
  • D. Vật làm bằng chất có nhiệt dung riêng nhỏ thì dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi.

Câu 12: Hệ thức nào sau đây mô tả quá trình vật vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ vật khác?

  • A. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.     
  • B. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.
  • C. ΔU = A + Q khi Q < 0 và A > 0.     
  • D. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A > 0.

Câu 13: Vì sao chất khí dễ nén?

  • A. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
  • B. Vì lực hút giữa các phân tử chất khí rất yếu.
  • C. Vì các phân tử khí ở cách xa nhau.
  • D. Vì các phân tử bay tự do về mọi phía.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

  • A. Đồ thị biểu diễn p – V là một nhánh của đường hypebol.
  • B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
  • C. Đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí ứng với các nhiệt khác nhau thì khác nhau.
  • D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.

Câu 15: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 320C lên đến 1040C và giữ cho áp suất không đổi thì thể tích khí tăng thêm 1,2l. Thể tích của lượng khí trước khi tăng nhiệt độ là

  • A. 1,7 lít.
  • B. 5,1 lít.
  • C. 6,3 lít.

Câu 16: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển. 
  • B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
  • C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
  • D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội dung áp suất khí theo mô hình động học phân tử?

  • A. Chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều.
  • B. Độ biến thiên động của phan tử do va chạm với thành bình có độ lớn 2mv.
  • C. Áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là TRẮC NGHIỆM
  • D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử không bằng nhau.

Câu 18: Nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV là bao nhiêu? Biết 1 eV = 1,6.10-19 J.

  • A. 7407 K.
  • B. 3290 K.
  • C. 6192 K.
  • D. 2998 K.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?

  • A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
  • B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
  • C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
  • D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 20: Một phân tử oxygen đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính 20 cm. Các phân tử oxygen chuyển động với tốc độ trung bình là 400 m/s. Biết rằng tốc độ của phân tử là không đổi. Số lần phân tử này va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây là

  • A. 4000 lần.
  • B. 2000 lần.
  • C. 1000 lần.
  • D. 3000 lần.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác