Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối bài 17: Máy phát điện xoay

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối tri thức bài 17: Máy phát điện xoay có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu không phải quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều?

  • A. Tuân thủ theo các biển báo an toàn điện.
  • B. Tránh lại gần những khu vực có điện thế nguy hiểm.
  • C. Kiểm tra, bảo trì các thiết bị điện hàng ngày.
  • D. Ngắt nguồn điện khi có thiên tai, sấm sét.

Câu 2: Trong các biểu thức dưới đây (trong đó t được tính bằng s), biểu thức nào biểu diễn đúng cường độ dòng điện xoay chiều có chu kì 0,02 s và giá trị hiệu dung là A?

  • A. .
  • B. .
  • C. .
  • D. .

Câu 3: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/giây. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là

  • A. n/p.
  • B. p.n.
  • C. p/n.
  • D. pn/60.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?

  • A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là làm từ thông qua khung dây dẫn không thay đổi theo thời gian.
  • B. Trong y học, dòng điện xoay chiều được dùng để vận hành các thiết bị y tế.
  • C. Dòng điện xoay chiều có ưu thế trong việc truyền tải điện năng đi xa nên được sử dụng phổ biến.
  • D. Phần ứng trong máy phát điện xoay chiều là các cuộn dây dẫn.

Câu 5: Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Hiện tượng từ thông.
  • B. Hiện tượng quang điện ngoài.
  • C. Hiện tượng suất điện động cảm ứng.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 6: Máy phát điện xoay chiều được cấu tạo như thế nào?

  • A. Gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
  • B. Gồm hai bộ phận chính là phần điện và phần từ.
  • C. Gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần điện.
  • D. Gồm hai bộ phận chính là phần từ và phần điện.

Câu 7: Phần cảm trong máy phát điện xoay chiều được làm từ

  • A. cuộn dây dẫn.
  • B. dây dẫn thẳng.
  • C. nam châm điện.
  • D. kim nam châm.

Câu 8: Nhiệm vụ của phần cảm trong máy phát điện xoay chiều là gì?

  • A. Tạo ra từ trường.
  • B. Tạo ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • C. Tạo ra suất điện động cảm ứng.
  • D. Tạo ra dòng điện.

Câu 9: Roto trong máy phát điện xoay chiều là

  • A. nam châm đặt cố định.
  • B. khung dây quay quanh một trục trong từ trường.
  • C. vành khuyên gắn chặt vào khung dây.
  • D. nam châm quay cùng khung dây.

Câu 10: Đâu là biểu thức của dòng điện xoay chiều?

  • A. i = I0cos(ωt + φi).
  • B. i = I0sin(ωt + φi).
  • C. i = I0cos(ωt).
  • D. i = I0sin(ωt + π/2).

Câu 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 240 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng:

  • A. 24 Hz.
  • B. 40 Hz.
  • C. 50 Hz.
  • D. 12 Hz.

Câu 12: Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 100 vòng dây. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 0,01 Wb và biến thiên điều hòa với tần số 25 Hz. Hai đầu khung dây nối với điện trở R = 500 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 1 phút là

  • A. 1 417 J.
  • B. 4 120 J.
  • C. 2 465 J.
  • D. 1 480 J.

Câu 13: Một máy phát điện xoay chiều với một khung dây có 500 vòng, quay đều trong từ trường đều có B = 0,2 T, diện tích mỗi vòng dây là 50 cm2, suất điện động cảm ứng trong khung có giá trị hiệu dụng là 220 V. Chu kì của suất điện động là

  • A. 0,01 s.
  • B. 0,02 s.
  • C. 0,04 s.
  • D. 0,03 s.

Câu 14: Đặt một điện áp xoay chiều có trị số hiệu dụng U=100Vvào hai đầu một động cơ điện xoay chiều thì công suất cơ học của động cơ là 160 W. Động cơ có điện trở thuần R = 4Ω và hệ số công suất là 0,88. Biết hiệu suất của động cơ không nhỏ hơn 50%. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là

  • A. 2 A.
  • B. 20 A.
  • C. A.
  • D. A.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác