Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử và địa lí 5 cánh diều học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc ca Việt Nam là bài nào?
A. Tiến quân ca
- B. Đoàn quân Việt Nam đi
- C. Đất nước lời ru
- D. Bài ca cách mạng
Câu 2: Khí hậu Việt Nam có đặc điểm gì?
- A. Khô nóng quanh năm
- B. Ôn hòa, lạnh giá
C. Nhiệt đới gió mùa
- D. Mát mẻ quanh năm
Câu 3: Người Việt cổ đã chọn vùng nào để xây dựng nước Văn Lang?
A. Bắc Bộ
- B. Bắc Trung Bộ
- C. Tây Nguyên
- D. Nam Bộ
Câu 4: Phần đất liền của Việt Nam giáp với:
- A. Cam-pu-chia và Ma-lai-xi-a.
- B. Biển Đông.
- C. Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông.
Câu 5: Hình ảnh dưới đây nói về thành phố trực thuộc Trung ương nào ở nước ta?
- A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
- C. Quảng Ninh.
- D. Cần Thơ.
Câu 6: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
- A. Khí hậu cận xích đạo.
- C. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
- B. Khí hậu ôn đới.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 7: Vì sao khí hậu Việt Nam có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam?
- A. Vì miền Nam có hai mùa chính còn miền Bắc nóng quanh năm.
- B. Vì miền Bắc lạnh quanh năm còn miền Nam nóng quanh năm.
C. Vì miền Bắc có hai mùa chính còn miền Nam nóng quanh năm.
- D. Vì miền Bắc nóng quanh năm còn miền Nam lạnh quanh năm.
Câu 8: Thời Pháp thuộc, người pháp cho dựng bia chủ quyền, lập đơn vị hành chính ở đâu?
A. Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.
- B. Quần đảo Nam Du và đảo Cát Bà.
- C. Đảo Lý Sơn và đảo Phú Quý.
- D. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Côn Sơn.
Câu 9: Vai trò của quần đảo Trường Sa đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Có tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt kinh tế biển.
- B. Có tiềm năng góp phần đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về đất liền.
- C. Đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về kinh tế nhất Thế giới.
- D. Là nơi có nhiều đất hiếm, đồng, sắt, vàng…
Câu 10: Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
- A. Thứ nhất.
- B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
- D. Thứ tư.
Câu 11: Nội dung nào nói đúng về dân tộc Việt Nam?
A. Dân tộc Kinh có dân số đông nhất.
- B. Dân tộc Brâu có số dân hơn 1 triệu người.
- C. Dân tộc Tày có số dân dưới 1 nghìn người.
- D. Là quốc gia có 53 dân tộc.
Câu 12: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề gì?
A. Trồng lúa nước và các loại rau củ.
- B. Trồng dâu, nuôi tằm.
- C. Bắt tôm, cá, trồng rau củ.
- C. Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Câu 13: Tượng Phật đứng của cư dân Phù Nam được tìm thấy nhiều ở đâu?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
- C. Trung Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Ý nào sau đây nói không đúng về Tháp Nhạn?
- A. Có mặt bằng hình vuông, cao gần 20m.
- B. Cấu trúc thành ba phần: đế tháp, thân tháp và mái tháp.
C. Cột góc của tháp hình tròn.
- D. Cửa tháp quay về hướng đông.
Câu 15: Con vật nào xuất hiện trong truyền thuyết Đền tháp Pô Klong Ga-rai?
- A. Con ngựa.
- B. Con rồng.
C. Con voi.
- D. Con kì lân.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- A. Cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Hát Môn.
- B. Thái thú Tô Định phải bỏ thành Luy Lâu trốn về Trung Quốc.
C. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Nhị lên làm vua.
- D. Đóng đô ở Mê Linh.
Câu 17: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.
Chính quyền phong kiến phương Bắc sáp nhật nước ta vào “…”, chia thành các đơn vị hành chính như: châu – quận, huyện.
A. Lãnh thổ Trung Quốc.
- B. Lãnh thổ Đài Loan.
- C. Lãnh thổ Thái Lan.
- D. Lãnh thổ Mông Cổ.
Câu 18: Vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô, quyết định dời đô từ:
- A. Đông Đô về Phú Xuân.
- B. Thăng Long về Tây Đô.
- C. Cổ Loa về Hoa Lư.
D. Hoa Lư về thành Đại La.
Câu 19: Tại sao vua Lý Thái Tổ lại đặt tên là thành Thăng Long?
- A. Vì mảnh đất được bao quanh bởi núi đồi, nằm giữa sông Đà và sông Hồng.
- B. Vì có con rồng bay lượn trên đỉnh núi.
C. Vì có đám mây hình rồng vàng hiện lên ở đầu thuyền.
- D. Vì mảnh đất tươi tốt, nằm ở vị trí trung tâm của đất nước.
Câu 20: Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh vào thời gian nào?
A. Năm 1226.
- B. Năm 1227.
- C. Năm 1228.
- D. Năm 1229.
Câu 21: Ai là người đã sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm?
A. Trần Nhân Tông.
- B. Trần Anh Tông.
- C. Trần Thái Tông.
- D. Trần Hiền Tông.
Câu 22: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- A. Trần Quốc Tuấn.
- B. Ngô Quyền.
C. Lê Lợi.
- D. Phạm Ngũ Lão.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về “Chiến thắng Chi Lăng”?
- A. Tháng 10 – 1427, quân Minh tiến vào ải Pha Lũy.
- B. Hơn một vạn quân bị tiêu diệt.
C. Liễu Thăng đầu hàng.
- D. Nghĩa quân Lam Sơn tiến quân ra Bắc, bao vây và uy hiếp thành Đông Quan.
Câu 24: Đâu không phải nội dung của Hoàng Việt luật lệ?
- A. Đẩy mạnh chính sách khai hoang, mở rộng diện tích canh tác.
- B. Phát huy các giá trị truyển thống, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu.
- C. Tiếp tục thực thi chủ quyền đối với các vùng biển, đảo của đất nước.
D. Củng cố các lực lượng thủy binh, bộ binh, tượng binh,…
Câu 25: Hưởng ứng phong trào Cần Vương, Phan Đình Phùng đã tập hợp nhân dân bốn tỉnh nào?
- A. Thanh Hóa, Quảng Bình, Hà Nam, Hà Tĩnh.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- C. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Đồng Nai.
- D. Hòa Bình, Hà Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng.
Câu 26: Triều Nguyễn tồn tại trong bao nhiêu năm?
- A. 142 năm.
B. 143 năm.
- C. 144 năm.
- D. 145 năm.
Bình luận