Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử và địa lí 5 cánh diều học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quần đảo lớn nhất của Việt Nam là quần đảo nào?

  • A. Hoàng Sa
  • B. Trường Sa
  • C. Cát Bà
  • D. Phú Quốc

Câu 2: Ai là người đứng đầu nước Văn Lang?

  • A. Vua Hùng
  • B. Vua Lý
  • C. Vua Trần
  • D. Vua An Dương Vương

Câu 3: c

  • A. Thế kỷ I
  • B. Thế kỷ II
  • C. Thế kỷ III
  • D. Thế kỷ IV

Câu 4: Vùng đất lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

  • A. Phần đất liền và các đảo, quần đảo.
  • B. Phần đất liền và biển, đảo.
  • C. Phần đất liền, các đảo và quần đảo xa bờ.
  • D. Phần đất liền, biển và quần đảo xa bờ.

Câu 5: Năm thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta bao gồm:

  • A. Hà Nội, Hả Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
  • B. Hà Nội, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau.
  • C. Hà Nội, Nam Định, Nghệ An, Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang. 
  • D. Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang. 

Câu 6: Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là:

  • A. Quặng niken, titan, đồng, vàng.
  • B. Đất hiếm, chì, kẽm, bô-xít.
  • C. Than , dầu mỏ, khí tự nhiên, a-pa-tit.
  • D. Đất hiếm, đồng, vàng, chì, kẽm.

Câu 7: Đâu không phải là khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống?

  • A. Gây ra nhiều thiên tai.
  • B. Đại hình bị chia cắt.
  • C. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • D. Khí hậu, chế độ nước sông thay đổi theo mùa và thất thường.

Câu 8: Mỗi cuộc đi biển, Đội Hoàng Sa khi thực hiện nhiệm vụ cần chuẩn bị gì?

  • A. Một đôi chiếu, 8 nẹp tre và 8 sợi dây mây.
  • B. Một áo phao, 8 nẹp tre và 8 sợi dây mây.
  • C. Một áo phao, 7 nẹp tre và 7 sợi dây mây.
  • D. Một đôi chiếu, 7 nẹp tre và 7 sợi dây mây.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vùng biển Việt Nam?

  • A. Thuộc biển Đông.
  • B. Có hàng nghìn đảo, quần đảo.
  • C. Có hai quần đảo lớn là quần đảo Nam Du và quần đảo Trường Sa.
  • D. Nằm ở phía đông, nam và tây nam phần đất liền.

Câu 10: Dân số tăng nhânh gây ra hậu quả gì sau đây?

  • A. Tạo ra nguồn lao động dồi dào.
  • B. Tăng chất lượng cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Có nhiều cơ hội việc làm.
  • D. Suy giảm tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng khi nói về dân tộc Việt Nam?

  • A. Người Kinh có số lượng đông nhất, các dân tộc còn lại như người Mông, Thái, Tày, Nùng,…có số lượng ít hơn.
  • B. Trong công cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh chống giặc ngoại xâm, truyền thống đoàn kết của các dân tộc Việt Nam đã hình thành và phát triển.
  • C. Mỗi dân tộc đều có chung tiếng nói, chung nếp sống, chung phong tục, chung tín ngưỡng, chung nghệ thuật.
  • D. Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc, bao gồm 54 dân tộc cùng sinh sống.

Câu 12: Sự ra đời của nước Văn Lang đươc phản ánh qua truyền thuyết nào?

  • A. An Dương Vương xây thành Cổ Loa.
  • B. Mai An Tiêm.
  • C. Phù Đổng Thiên Vương Thánh Gióng
  • D. Con Rồng cháu Tiên.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không đúng về sự ra đời của nước Âu Lạc?

  • A. Thục Phán lên ngôi vua, xưng là An Dương Vương.
  • B. Khoảng năm 208 TCN, sau khi kháng chiến chống quân Tần thắng lợi, Thục Phán lên ngôi vua.
  • C. Đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình ngày nay).
  • D. Đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).

Câu 14: Đâu không phải là hiện vật khảo cổ khẳng định sự ra đời và tồn tại của Vương quốc Phù Nam?

  • A. Bia đá có khắc chữ San-krít.
  • B. Tượng thần Vít-xnu.
  • C. Dấu tích công trình bằng gỗ, gach.
  • D. Nỏ thần.

Câu 15: Đế Tháp Nhạn hình gì?

  • A. Hình khối hộp vuông.
  • B. Hình tròn.
  • C. Hình tam giác.
  • D. Hình thoi.

Câu 16: Khu di tích đền tháp Mỹ Sơn được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm nào?

  • A. Năm 1998.
  • B. Năm 1999.
  • C. Năm 1997.
  • D. Năm 1996.

Câu 17: Nước Âu Lạc bị Triệu Đà thôn tính và sáp nhập vào nước Nam Việt năm nào?

  • A. Năm 176 TCN.
  • B. Năm 177 TCN.
  • C. Năm 178 TCN.
  • D. Năm 179 TCN.

Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không phải là cuộc khởi nghĩa giành độc lập thời kì Bắc thuộc?

  • A. Rạch Gầm – Xoài Mút.
  • B. Hai Bà Trưng.
  • C. Mai Thúc Loan.
  • D. Bà Triệu

Câu 19: Lý Công Uẩn là người như thế nào?

  • A. Là người chăm ngoan, học giỏi.
  • B. Là người vui vẻ, hoạt bát.
  • C. Là người thông minh, tài đức.
  • D. Là người nhẹ nhàng, phóng khoáng.

Câu 20: Năm 1054 có sự kiện gì?

  • A. Xây dựng Văn Miếu.
  • B. Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.
  • C. Lập Quốc Tử Giám.
  • D. Dời đô từ Thăng Long về Đại La.

Câu 21: Quân dân nhà Trần đã ba lần đánh tan quân nào?

  • A. Quân Mông – Nguyên.
  • B. Quân nhà Tần.
  • C. Quân nhà Tống.
  • D. Quân nhà Thanh.

Câu 22: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về Chu Văn An – người thầy mẫu mực?

  • A. Ông công khai dâng “Thất trảm sớ” xin trảm bảy quan nịnh thần.
  • B. Ông thi đậu Thái học sinh nhưng không làm quan mà về quê dạy học.
  • C. Là người có học vấn tinh thông.
  • D. Quê ở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

Câu 23: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa để đánh đuổi quân nào?

  • A. Quân Thanh.
  • B. Quân Nguyên.
  • C. Quân Tống.
  • D. Quân Minh.

Câu 24: Nội dung nào sau đây là diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1425?

  • A. Nghĩa quân ba lần rút lên vùng núi Chí Linh.
  • B. Căn cứ của nghĩa quân nhiều lần bị bao vây.
  • C. Mở rộng vùng Giải Phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
  • D. Quân Minh đầu hàng, khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.

Câu 25: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?

  • A. Nguyễn Trãi.
  • B. Nguyễn Phúc Ánh.
  • C. Nguyễn Công Trứ.
  • D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 26: Trong thời kì chống thực dân của nhà Nguyễn đã diễn ra một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu là:

  • A. Thái Nguyên, Lạng Sơn, Yên Bái.
  • B. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
  • C. Tĩnh Gia, Đồng Dương, Thăng Long.
  • D. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác