Trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối tập 1 Ôn tập bài 4: Tiếng cười trào phúng trong thơ (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nỗi Ôn tập bài 4: Tiếng cười trào phúng trong thơ - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
ÔN TẬP BÀI 4. TIẾNG CƯỜI TRÀO PHÚNG TRONG THƠ (PHẦN 2)
Câu 1. Thơ trào phúng là gì?
- A. Thơ trào phúng là thể thơ, người viết xây dựng tiếng cười để củng cố lại tư tưởng, tình cảm, để con người chống lại sự bất hạnh
- B. Thơ trào phúng là thể thơ, người viết xây dựng tiếng cười để củng cố lại tư tưởng, tình cảm, để con người chống lại được những sự suy thoái
- C. Thơ trào phúng là thể thơ, người viết xây dựng tiếng cười để củng cố lại tư tưởng, tình cảm
D. Thơ trào phúng là thể thơ, người viết xây dựng tiếng cười để củng cố lại tư tưởng, tình cảm, để con người chống lại được những lạc hậu, thoái hóa, đả kích và vạch mặt kẻ thù
Câu 2. Hai câu thơ sau đây có mấy từ Hán Việt?
"Ôi Tổ quốc giang sơn, hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi..."
(Tố Hữu)
- A. Bốn từ Hán Việt.
- B. Sáu từ Hán Việt.
C. Năm từ Hán Việt.
- D. Ba từ Hán Việt.
Câu 3. Chỉ ra các từ Hán Việt có trong các câu sau:" Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà"
- A. việc nhà
B. Phụ nữ
- C. Việt Nam
- D. Phụ nữ Việt Nam
Câu 4. Trong câu thơ 1, 2, 3 của bài thơ Lai Tân có biện pháp nghệ thuật giống nhau là
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
C. Phép lặp
- D. Ẩn dụ
Câu 5. Khi sử dụng các từ Hán Việt cần lưu ý điều gì?
- A. Từ láy
- B. Sáu từ Hán Việt.
C. Năm từ Hán Việt.
- D. Ba từ Hán Việt.
Câu 6. Đôrâng trong bài Trưởng giả học làm sang lợi dụng lão vì?
- A. Vì muốn nịnh nọt lão
B. Mượn tiền tiêu xài phung phí
- C. Vì nghĩ lão ngu ngơ
- D. Vì không ưa lão
Câu 7. Từ “viên tịch” để chỉ cái chết của ai?
- A. Người rất cao tuổi
- B. Người có công với đất nước
- C. Nhà vua
D. Vị hoà thượng
Câu 8. Yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thất ngôn bát cú đường luật?
A. Bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- B. Bố cục
- C. Bố cục, niêm, luật, vần
- D. Bố cục, niêm, luật
Câu 9. Bài thơ Lai Tân được viết bằng chữ
- A. Chữ Quốc ngữ
- B. Chữ Nôm
C. Chữ Hán
- D. Chữ Trung Quốc
Câu 10. Quan niệm chính thống về chức năng, nhiệm vụ của văn chương được phát hiện qua
- A. Việc xây dựng nhân vật
- B. Việc xây dựng hình ảnh thơ
C. Việc xây dựng hình tượng, những bài Tự, bài Bạt
- D. Việc xây dựng nội dung cốt truyện
Câu 11. Truyền kì mạn lục là của tác giả nào?
A. Nguyễn Dữ
- B. Nguyễn Du
- C. Nguyễn Ánh
- D. Nguyễn Công Hoan
Câu 12. Hiện tượng các từ cùng âm trong từ Hán Việt thường có
- A. Nghĩa khác nhau, có liên quan đến nhau
- B. Nghĩa không khác nhau, không liên quan đến nhau
C. Nghĩa khác nhau, không liên quan đến nhau
- D. Nghĩa khác nhau, có liên quan đến nhau
Câu 13. Quan niệm chính thống về đặc trưng nghệ thuật văn chương, về chức năng và vai trò/sứ mệnh của văn chương tồn tại suốt chiều dài lịch sử văn hóa, văn học trung đại Việt Nam chính là nguyên nhân sâu xa làm
A. Hạn chế khả năng phát hiện cái hài cũng như gò bó chất lượng tiếng cười của người sáng tác
- B. Hạn chế khả năng phát hiện cái hài
- C. Hạn chế khả năng phát hiện cái xấu
- D. Hạn chế khả năng phát hiện cái đẹp
Câu 14. Hàng tuần lão tổ chức buổi hòa nhạc để làm gì trong bài Trưởng giả học làm sang?
- A. Vì lão thích sự đông vui
- B. Vì lão thích hòa nhạc
- C. Vì lão thích bắt chước người khác
D. Vì quý tộc đều làm như vậy, lão muốn mình giống quý tộc
Câu 15. Khi học xong thơ trào phúng, chúng ta cần
A. Có ý thức phê phán cái xấu, hướng tới những điều tốt đẹp
- B. Có ý thức phê phán cái xấu
- C. Có ý thức hướng tới những điều tốt đẹp
- D. Có ý thức hơn
Câu 16. Bài thơ Lai tân được sáng tác vào thời
- A. Chống Pháp
- B. Phong kiến
C. Hiện đại
- D. Chống Mĩ
Câu 17. Quan niệm văn chương mang chức năng giáo hóa, giáo dục là
- A. Quan niệm thứ yếu
- B. Quan niệm mới mẻ
C. Quan niệm chủ yếu
- D. Quan niệm cơ bản
Câu 18. Thơ trào phúng là thơ như thế nào?
- A. Là thơ mang đến tiếng cười từ việc đưa ra cái chưa hay, chưa đẹp, xấu xa... và lên án chúng
- B. Là thơ mang đến tiếng cười từ việc tạo nên những tiếng cười châm biếm, trào phúng
- C. Là thơ mang đến tiếng cười
D. Là thơ mang đến tiếng cười từ việc đưa ra cái chưa hay, chưa đẹp, xấu xa... và lên án chúng, tạo nên những tiếng cười châm biếm, trào phúng
Câu 19. Đâu là bài thơ mà Hồ Chí Minh sáng tác
- A. Tiếng chổi tre
B. Cảnh khuya
- C. Thơ viết trong tù bài 2
- D. Miếu Sầm thái thú
Câu 20. Vì sao lão ngăn cản con gái Cluyxin lấy Clêông trong bài Trưởng giả học làm sang?
- A. Vì lão thấy Clêông không tốt
- B. Vì Clêông chống lại lão
- C. Vì lão không thích Clêông
D. Vì Clêông không phải quý tộc
Câu 21. Cấu tạo của thành ngữ dựa vào những yếu tố nào?
- A. Số từ trong câu
- B. Kết cấu ngữ pháp
C. Số lượng thành tố và kết cấu ngữ pháp
- D. Số lượng thành tố
Câu 22. Dĩ hòa vi quý là gì?
- A. Hòa hoãn với mọi người
- B. Giảng hòa với mọi người
C. Hòa nhã, hòa đồng với mọi người
- D. Làm hòa với mọi người
Câu 23. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Hoa ban nở .... núi rừng"
A. Trắng xoá
- B. Trắng bệch
- C. Trắng phau
- D. Trắng muốt
Câu 24. Tại sao lão thuê người hầu, thuê người dạy nhạc, dạy múa trong bài Trưởng giả học làm sang?
- A. Vì học nhiều sẽ trở nên có học thức
- B. Vì muốn biết nhiều hơn
- C. Vì lão muốn khoe khoang
D. Vì khao khát muốn trở thành quý tộc
Câu 25. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Hạt gạo...."
A. Trắng ngần
- B. Trắng muốt
- C. Trắng bệch
- D. Trắng tinh
Bình luận