Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo bài 8 Thực hành tiếng Việt

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 8 Thực hành tiếng Việt - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ngôn ngữ nói được hiểu như thế nào?

  • A. Ngôn ngữ đa dạng về ngữ điệu.
  • B. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
  • C. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.
  • D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.

Câu 2: Ngôn ngữ nói rất đa dạng về ngữ điệu: giọng nói có thể cao hay thấp, nhanh hay chậm, mạnh hay yếu, liên tục hay ngắt quãng. Ý kiến trên đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 3: Ngôn ngữ nói không được sử dụng tiếng lóng, giản lược, đúng hay sai?

  • A. Sai
  • B. Đúng

Câu 4: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
  • B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
  • C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.

Câu 5: Từ ngữ trong ngôn ngữ viết có đặc điểm gì?

  • A. Từ ngữ được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác, tránh các từ ngữ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.
  • B. Từ ngữ được thoải mái viết theo ý thích của người biên soạn.
  • C. Từ ngữ được quy định theo từng địa phương, không thống nhất. 

Câu 6: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  • B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  • C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  • D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 7: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì?

  • A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
  • B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
  • C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
  • D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp,...

Câu 8: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 9: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?

  • A. Nét mặt
  • B. Cử chỉ
  • C. Dấu câu
  • D. Điệu bộ

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng nhất về đoạn văn sau:

- Sao anh không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?

[...]

- Rõ khéo cho anh, bốn cẳng lại so với sáu cẳng được à?

(Truyện cười dân giân Việt Nam)

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không phải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên?

  • A. Từ ngữ tự nhiên
  • B. Từ ngữ chọn lọc
  • C. Từ ngữ có tính khẩu ngữ
  • D. Dùng hình thức tỉnh lược

Câu 12: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám ?

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 13: Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác?

  • A. Có người nói và người nghe.
  • B. Người nghe không có mặt.
  • C. Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
  • D. Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.

Câu 14: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?

  • A. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • B. Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
  • C. Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
  • D. Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.

Câu 15: Có ý kiến cho rằng: So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác và có sự điều chỉnh nên sai sót gặp phải sẽ ít hơn. Cách truyền đạt tới người tiếp nhận cũng sẽ được cụ thể, người đọc có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 16: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

  • A. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.
  • B. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu.
  • C. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
  • D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.

Câu 17: Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng nhất về đoạn văn sau:

- Sao anh không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?

[...]

- Rõ khéo cho anh, bốn cẳng lại so với sáu cẳng được à?

(Truyện cười dân giân Việt Nam)

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không phải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên?

  • A. Từ ngữ tự nhiên
  • B. Từ ngữ chọn lọc
  • C. Từ ngữ có tính khẩu ngữ
  • D. Dùng hình thức tỉnh lược

Câu 19: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám ?

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 20: Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác?

  • A. Có người nói và người nghe.
  • B. Người nghe không có mặt.
  • C. Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
  • D. Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác