Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 chân trời bài 4 Thực hành tiếng Việt

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 4 Thực hành tiếng Việt - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tài liệu tham khảo là gì?

  • A. Là những cuốn sách dành cho học sinh muốn học nâng cao.
  • B. Là tài liệu mà giáo viên thường lấy các thông tin trong đó ra để giao bài tập cho học sinh.
  • C. Là những tài liệu mà người tạo lập văn bản tìm đọc và khai thác các thông tin cần thiết, có liên quan tới vấn đê được trình bày trong văn bản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về tài liệu tham khảo?

  • A. Thường được ghi sau phần kết thúc của văn bản.
  • B. Có thể có nhiều đơn vị
  • C. Được đánh số và sắp xếp theo một quy ước thống nhất.
  • D. Theo quy chuẩn của Hiệp hội các nhà khoa học.

Câu 3: Thông qua danh mục tài liệu tham khảo được tác giả ghi lại, người đọc có thể làm gì?

  • A. Nhận định bước đầu về độ tin cậy của nội dung thông tin trong văn bản hay giá trị chuyên môn, khoa học của văn bản.
  • B. Sử dụng lại các tài liệu cho các bài viết sau này của mình.
  • C. Sử dụng để đối chất với những người không có tài liệu tham khảo.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải là một thao tác trích dẫn tài liệu tham khảo?

  • A. Đặt trong dấu ngoặc kép đoạn trích dẫn nguyên văn một ý kiến, nhận định nào đó.
  • B. Nêu thông tin về họ, tên tác giả của ý kiến, nhận định được trích dẫn.
  • C. Ghi đầy đủ tên tài liệu được trích dẫn cùng nơi xuất bản, thời gian xuất bản vào vị trí thích hợp.
  • D. Xác định lại nội dung được trích dẫn để đảm bảo cho người đọc có thể tin tưởng.

Câu 5: Trích dẫn tài liệu tham khảo là gì?

  • A. là hành động đề cập đến một cái gì đó bằng văn bản hoặc lời nói để sao lưu một nguồn thông tin.
  • B. là một thuật ngữ tổng quát để chỉ định danh sách các nguồn tư vấn được sử dụng trong nghiên cứu của một chủ đề nhất định để xây dựng một tác phẩm bằng văn bản.
  • C.  là phần giải thích, phụ chú, dẫn chứng, đánh giá hay lời nhận định được trình bày ở cuối mỗi trang giấy của một bài nghiên cứu, tiểu luận, luận văn, luận án hay sách.
  • D. chú thích và dẫn chứng cho rõ thêm.

Câu 6: Các hình thức trích dẫn tài liệu tham khảo bao gồm: 

  • A. Trích dẫn trực tiếp
  • B. Trích dẫn gián tiếp
  • C. Trích dẫn thứ cấp
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 7: Trích dẫn trực tiếp là gì?

  • A. là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc.
  • B. là hành động đề cập đến một cái gì đó bằng văn bản hoặc lời nói để sao lưu một nguồn thông tin.
  • C. là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết.
  • D. là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn trong một tài liệu của tác giả khác.

Câu 8: Trích dẫn gián tiếp là gì?

  • A. là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết.
  • B. là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc.
  • C. là hành động đề cập đến một cái gì đó bằng văn bản hoặc lời nói để sao lưu một nguồn thông tin.
  • D. là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn trong một tài liệu của tác giả khác.

Câu 9: Trích dẫn thứ cấp là gì?

  • A. là trích dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, quy trình,… của bản gốc vào bài viết.
  • B. là hành động đề cập đến một cái gì đó bằng văn bản hoặc lời nói để sao lưu một nguồn thông tin.
  • C. là sử dụng ý tưởng, kết quả, hoặc ý của một vấn đề để diễn tả lại theo cách viết của mình nhưng phải đảm bảo đúng nội dung của bản gốc.
  • D. là khi người viết muốn trích dẫn một thông tin qua trích dẫn trong một tài liệu của tác giả khác.

Câu 10: Tài liệu tham khảo thường đặt ở đâu?

  • A. Ở cuối trang trong một quyển sách hoặc một văn bản
  • B. Ở sau phần kết c của văn bản
  • C. Ở giữa trang trong một quyển sách hoặc một văn bản
  • D. Ở đầu trang trong một quyển sách hoặc một văn bản

Câu 11: Tài liệu tham khảo có tác dụng gì?

  • A. Tăng độ tin cậy
  • B. Đánh dấu thông tin
  • C. Ghi chú thông tin
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 12: Tài liệu tham khảo là gì?

  • A. Tài liệu tham khảo là một thuật ngữ tổng quát để chỉ định danh sách các nguồn tư vấn được sử dụng trong nghiên cứu của một chủ đề nhất định để xây dựng một tác phẩm bằng văn bản.
  • B. chú thích và dẫn chứng cho rõ thêm.
  • C. là phần giải thích, phụ chú, dẫn chứng, đánh giá hay lời nhận định được trình bày ở cuối mỗi trang giấy của một bài nghiên cứu, tiểu luận, luận văn, luận án hay sách.
  • D. là hình thức tồn tại dưới hai dạng nói và viết cùng nhằm mục đích chính là cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích.

Câu 13: Trích dẫn tài liệu tham khảo là gì?

  • A. Phương pháp sao chép toàn bộ nội dung của một tài liệu khác.
  • B. Quá trình chỉ số hóa các tài liệu trên internet.
  • C. Việc ghi lại thông tin chi tiết về một nguồn tài liệu trong bài viết hoặc nghiên cứu.
  • D. Đánh giá chất lượng của một tài liệu tham khảo.

Câu 14: Lý do chính để trích dẫn tài liệu tham khảo là:

  • A. Tôn trọng và công nhận công lao của tác giả.
  • B. Tạo ra một danh mục tài liệu để tham khảo sau này.
  • C. Kiểm tra tính xác thực và độ tin cậy của tài liệu.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 15: Khi trích dẫn một cuốn sách, thông tin nào sau đây cần được đưa ra trong danh sách tài liệu tham khảo?

  • A. Tên tác giả và tựa đề sách.
  • B.  Tựa đề chương và tên biên tập viên.
  • C.  Nhà xuất bản và năm xuất bản.
  • D.  Tất cả các thông tin trên.

Câu 16: Đúng hay sai: Khi trích dẫn một bài báo từ một tạp chí, cần chỉ định cụ thể trang số nơi tài liệu được trích dẫn.

  • A. Đúng.
  • B. Sai.

Câu 17: Đâu là cách lập danh mục tài liệu tham khảo đúng?

  • A. Tên tác giả, Tên tài liệu, Ấn bản, Năm xuất bản.
  • B. Tên tài liệu, tên tác giả, Ấn bản, Năm xuất bản.
  • C. Tên tác giả. (Năm xuất bản). Tên tác phẩm. Nhà xuất bản
  • D. Tiêu đề sách. Tên tác giả. Ấn bản. Năm xuất bản.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác