Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 18: Chế độ ăn uống (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 18 Chế độ ăn uống (P2)- sách Khoa học 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong 100g các loại thực phẩm nào chứa dưới 1g chất béo?
- A. Gạo tẻ, chuối tiêu, rau dền đỏ, súp lơ xanh.
B. Chuối tiêu, rau dền đỏ, súp lơ xanh.
- C. Gấc, chuối tiêu, hạt lạc, trứng gà.
- D. Cá thu, trứng gà, rau dền đỏ.
Câu 2: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
- A. Chất béo từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng không tốt cho tim mạch
- B. Chất béo từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
- C. Khi kết hợp chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
D. Cả A và B
Câu 3: Trong 100g các loại thực phẩm nào không chứa vi-ta-min C?
- A. Thịt lợn nạc, gạo tẻ, cá thu, rau dền đỏ.
- B. Gấc, gạo tẻ, trứng gà, chuối tiêu.
- C. Gấc, thịt lợn nạc, trứng gà, súp lơ xanh.
D. Hạt lạc, gạo tẻ, cá thu, trứng gà.
Câu 4: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?
- A. Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ
- B. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
- C. Khi kết hợp chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
D. Cả A và B
Câu 5: Trong 100g các loại thực phẩm nào chứa nhiều hơn 10g chất đạm?
- A. Gạo tẻ, rau dền đỏ, súp lơ xanh.
- B. Chuối tiêu, gạo tẻ, súp lơ xanh.
- C. Chuối tiêu, trứng gà, cá thu, gấc
D. Thịt lợn nạc, trứng gà, cá thu, hạt lạc.
Câu 6: Vai trò của vi-ta-min như A, B1, C,… đối với cơ thể là
- A. Giúp dạ dày co bóp mạnh hơn.
- B. Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
C. Giúp mắt, răng, lợi, da,… khỏe mạnh.
- D. Cung cấp năng lượng.
Câu 7: Tại sao nước không thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào nhưng lại rất cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể?
- A. Nước giúp hòa tan các chất dinh dưỡng, chất khoáng để cơ thể dễ dàng hấp thụ
- B. Nước giúp loại bỏ các chất cặn bã
- C. Nước giúp gia tăng tuổi thọ
D. Cả A và B
Câu 8: Chất béo từ................không tốt cho tim mạch
- A. Hạt vừng
B. Mỡ lợn
- C. Lạc
- D. Đậu nành
Câu 9: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể là
- A. Giúp dạ dày co bóp mạnh hơn.
B. Cung cấp chất xơ, nhanh no và phòng tránh táo bón.
- C. Bổ mắt, răng, lợi khỏe mạnh.
- D. Cung cấp năng lượng.
Câu 10: Trong 100g các loại thực phẩm nào cung cấp cho cơ thể nhiều hơn 150 kcal?
A. Hạt lạc, gạo tẻ, cá thu, trứng gà.
- B. Gạo tẻ, thịt lợn nạc, chuối tiêu.
- C. Rau dèn đỏ, súp lơ xanh.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Những loại thực phẩm chứa nhiều đường cần hạn chế là
A. Nước ngọt
- B. Cơm
- C. Rau xanh
- D. Các loại hạt
Câu 12: Trong 100g các loại thực phẩm nào không chứa chất bột đường?
- A. Hạt lạc, súp lơ xanh.
B. Cá thu, thịt lợn nạc.
- C. Cá thu, chuối tiêu.
- D. Rau dền đỏ, gấc.
Câu 13: Ca-lo và ki-lô-ca-lo là đơn vị
- A. Đo độ dài.
- B. Đo chiều cao.
C. Đo năng lượng mà thức ăn cung cấp.
- D. Đo khối lượng của thức ăn.
Câu 14: Chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
- A. 1 lít
- B. 1,5 lít.
C. 2 lít.
- D. 2,5 lít.
Câu 15: Vì sao trẻ em được khuyên là không nên thường xuyên uống nước ngọt?
- A. Vì những loại thức ăn đó rất đắt.
- B. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao.
C. Vì chúng chứa rất ít chất dinh dưỡng, vi-ta-min và chất khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
- D. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa.
Câu 16: Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?
- A. Thịt gà
- B. Thanh long
C. Cơm
- D. Cá ngừ
Câu 17: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?
- A. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
B. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể
- C. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
- D. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa
Câu 18: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là
- A. Giúp săn chắc các cơ.
- B. Chống táo bón.
- C. Tăng cường trí nhớ.
D. Giúp xương chắc khỏe.
Câu 19: Để có một chế độ ăn uống lành mạnh cần hạn chế những loại thức ăn nào?
- A. Thức ăn chế biến sẵn
- B. Thức ăn nhiều dầu mỡ, muối
- C. Đồ ngọt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Khi chúng ta cảm thấy khát nước tức là
A. Cơ thể đang thiếu nước.
- B. Cơ thể đang thừa nước.
- C. Cơ thể thiếu nước trầm trọng.
- D. Cơ thể thừa quá nhiều nước.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận