Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho peptide X chỉ chứa n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptide X thuộc loại?

  • A.pentapeptide.
  • B.tetrapeptide.
  • C.dipeptide.
  • D. tripepid.

Câu 2: Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do

  • A. các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.
  • B. do NaCl làm đông tụ  protein trong cua.
  • C. do sự đông tụ của protein bằng nhiệt.
  • D. do sự đông tụ của protein bằng ezyme.

Câu 3: Số liên kết peptide trong phân tử peptide Gly-Ala-Gly là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Peptide bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác enzyme tạo thành các

  • A. alcohol.   
  • B. α–amino acid.    
  • C. amine.     
  • D. aldehyde.

Câu 5:Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Dimethylamine có công thức CH3CH2NH2.       
  • B. Glycine là hợp chất có tính lưỡng tính.
  • C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxygen.    
  • D. Valine tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong một phân tử tetrapeptide mạch hở có 4 liên kết peptide.
  • B. Trong môi trường kiềm, dipeptide mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
  • C. Các hợp chất peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.
  • D. Amino acid là hợp chất có tính lưỡng tính.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím.
  • B. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch lysine làm xanh quỳ tím.
  • D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzyme.
  • B. Dung dịch valine làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • C. Amino acid có tính chất lưỡng tính.
  • D. Dung dịch protein có phản ứng màu biuret.

Câu 9: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

  • A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
  • B. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH2-CH2-COOH.
  • C. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH(CH3)-COOH.
  • D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

  • A. Saccharose.                
  • B. Triglyceride.          
  • C. Albumin.                    
  • D. Cellulose.

Câu 11: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? 

  • A. Gly-Ala.            
  • B. Glycine.  
  • C. Methylamine.              
  • D. Methyl formate.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

  • A. Cellulose.          
  • B. Protein.   
  • C. Chất béo. 
  • D. Tinh bột.

Câu 13: Tripeptide X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

  • A. C6H15N3O4.
  • B. C6H11N3O4.
  • C. C6H13N3O6.
  • D. C6H11N3O6.

Câu 14: Trong phân tử Ala–Gly, amino acid đầu N chứa nhóm

  • A. NH2.
  • B. COOH.
  • C. NO2.
  • D. CHO.

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino acid và các peptide (trong đó có Gly–Ala–Val) nhưng không thu được peptide Gly–Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala – Gly, Gly – Ala, Gly – Gly – Ala nhưng không có Val – Gly. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của peptide X lần lượt là 

  • A. Ala và Gly.       
  • B. Ala và Val.        
  • C. Gly và Gly.       
  • D. Gly và Val.

Câu 17: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

  • A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.      
  • B. Chất Q là H2NCH2COOH.
  • C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.      
  • D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 18: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là 

  • A. Gly–Ala–Val–Phe.                
  • B. Ala–Val–Phe–Gly.      
  • C. Val–Phe–Gly–Ala.                
  • D. Gly–Ala–Phe–Val. 

Câu 19: Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptide: Ala–Gly và Ala–Gly–Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala–Gly trong hỗn hợp là

  • A. 50,0%
  • B. 41,8%
  • C. 75,0%
  • D. 80,0%

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 14,6g Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 20,08 gam
  • B. 12,55 gam
  • C. 18,6 gam
  • D. 20,8 gam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác