Tắt QC

Trắc nghiệm hóa 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 5)

Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn hóa học 12 phần 5. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điện phân hoàn toàn 1 muối Clorua nóng chảy của 1 kim loại kiềm thổ thì thu được 4,11 gam 1 kim loại ở catốt và thấy ở anốt thoát ra 672ml 1 chất khí (đkc). Kim loại kiềm thổ là :
  • A. Ba
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ca
Câu 2: Cho dung dịch $Ba(OH)_{2}$ đến dư vào dung dịch chứa $FeCl_{2}$, $CuSO_{4}$ , $AlCl_{3}$. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn X gồm :
  • A. $BaSO_{4}$ , CuO , FeO
  • B. $Fe_{2}O_{3}$ , CuO
  • C. $BaSO_{4}$ , $Al_{2}O_{3}$ , CuO , $Fe_{2}O_{3}$
  • D. $BaSO_{4}$ , $Fe_{2}O_{3}$ , CuO 
Câu 3: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm I A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72lít khí (đkc). Hai kim loại kiềm là
  • A . Rb , Cs
  • B.  Na , K 
  • C.  Li , Na
  • D.  K , Rb
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đkc) vào 200ml dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được kết tủa có khối lượng là
  • A. 5 gam
  • B. 10 gam 
  • C. 100 gam
  • D.  50 gam
Câu 5: Điều khẳng định nào dưới đây là không đúng khi nói về 2 muối $NaHCO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$ :
  • A. Chỉ có $Na_{2}CO_{3}$ tác dụng với dung dịch $BaCl_{2}$ , còn $NaHCO_{3}$ thì không có tính chất này .
  • B. Chỉ có $NaHCO_{3}$ là hợp chất lưỡng tính , còn $Na_{2}CO_{3}$ thì không có tính chất này .
  • C. Cả hai muối đều dễ bị nhiệt phân 
  • D. Cả hai muối đều dễ tác dụng với dung dịch axít mạnh giải phóng $CO_{2}$
Câu 6: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dụng dịch $Ca(HCO_{3})_{2}$ thấy có hiện tượng xảy ra là :
  • A. Sủi bọt khí
  • B. Kết tủa trắng , sau kết tủa tan 1 phần .
  • C. Kết tủa trắng , sau kết tủa không tan
  • D. Kết tủa trắng và sủi bọt khí
Câu 7: Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ bị mất nhãn là : Al , $Al_{2}O_{3}$ , $Fe_{2}O_{3}$ . Hóa chất duy nhất làm thuốc thử để phân biệt chúng là :
  • A. Dung dịch HCl
  • B. $H_{2}O$
  • C. Dung dịch KOH 
  • D. Dung dịch $HNO_{3}$ loãng
Câu 8: Cho các chất : $KAlO_{2}$ , $Cr(OH)_{3}$ , Mg, $CaCO_{3}$ , $Al_{2}O_{3}$ , $Fe_{2}O_{3}$ , $NaHCO_{3}$ . Số chất có thể vừa tác dụng với dung dịch HCl , vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH là :
  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3 
  • D. 2
Câu 9: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng oxihóa -khử thì có thể thể hiện tính khử và tính oxihóa :
  • A. $Fe_{2}O_{3}$
  • B. CuO
  • C. $K_{2}CrO_{4}$
  • D. $Fe(NO_{3})_{2}$
Câu 10: Cho bột Al tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 6,72lít $H_{2}$ (đkc) . Khối lượng bột Al đã phản ứng là
  • A. 5,4 gam 
  • B. 2,7 gam
  • C. 10,4 gam
  • D. 16,2 gam
Câu 11: Khử 16 gam hỗn hợp gồm FeO, $Fe_{2}O_{3}$, $Fe_{3}O_{4}$ bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
  • A. 3,36 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 6,72 lít 
  • D. 8,96 lít
Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư NaOH thì thu được 0,3 mol chất khí. Gía trị của m là
  • A. 12,28 gam
  • B. 11,0 gam 
  • C. 19,5 gam
  • D. 13,7 gam
Câu 13: Có sáu dung dịch riêng biệt chứa các chất: NaCl, $MgCl_{2}$, $FeCl_{2}$, $AlCl_{3}$, $FeCl_{3}$, $NaNO_{3}$ chứa trong các lọ mất nhãn. Nếu chỉ dùng dd NaOH có thể nhận ra tối đa bao nhiêu dung dịch?
  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6
Câu 14: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol $FeCl_{2}$, rồi sục không khí vào cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
  • A. 0,9 gam
  • B. 1,6 gam
  • C. 0,72 gam
  • D. 1,07 gam
Câu 15: Cho CO dư qua hỗn hợp các oxit sau: $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{2}O_{3}$, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được là
  • A. $Al_{2}O_{3}$, Fe, Cu
  • B. $Al_{2}O_{3}$, FeO, Cu
  • C. $Al_{2}O_{3}$, $Fe_{2}O_{3}$, Cu
  • D. Al, Fe, Cu
Câu 16: $FeCl_{2}$ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây.
  • A. Fe
  • B. NaOH.
  • C. HCl
  • D. $Cl_{2}$ 
Câu 17: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
  • A. Khí hidroclorua.
  • B. Khí clo.
  • C. Khí cacbonic. 
  • D. Khí cacbon oxit.
Câu 18: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:
  • A. $FeCl_{2}$ 
  • B. $NaHSO_{4}$
  • C. NaCl
  • D. HCl.
Câu 19: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:
  • A. 3
  • B. 1.
  • C. 2
  • D. 4.
Câu 20: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện?
  • A. Fe + $CuSO_{4}$ → Cu + $FeSO_{4}$ 
  • B. 2$CuSO_{4}$ + 2$H_{2}O$ → 2Cu + 2$H_{2}SO_{4}$ + $O_{2}$
  • C. $CuCl_{2}$ → Cu + $Cl_{2}$
  • D. $H_{2}$ + CuO → Cu + $H_{2}O$
Câu 21: 31,2 gam hỗn hợp bột Al và $Al_{2}O_{3}$ tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
  • A. 5,4 gam Al và 25,8 gam $Al_{2}O_{3}$
  • B. 10,8 gam Al và 20,4 gam $Al_{2}O_{3}$
  • C. 16,2 gam Al và 15,0 gam $Al_{2}O_{3}$
  • D. 21,6 gam Al và 9,6gam $Al_{2}O_{3}$
Câu 22: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng thu được 560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch $CuSO_{4}$ thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là:
  • A. 4,2 gam.
  • B. 3,2 gam. 
  • C. 3,4 gam.
  • D. 2,3 gam.
Câu 23: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: $NH_{4}Cl$, $FeCl_{2}$, $AlCl_{3}$, $MgCl_{2}$, $CuCl_{2}$. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch NaOH dư nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch?
  • A. 5dung dịch. 
  • B. 2 dung dịch.
  • C. 3 dung dịch.
  • D. 4 dung dịch.
Câu 24: Dẫn V lit $CO_{2}$ (đktc) vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là :
  • A. 11,2 lit
  • B. 6,72 lit
  • C. 5,6 lit
  • D. 7,84 lit
Câu 25: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$. Hiện tượng xảy ra là:
  • A. Có kết tủa keo trắng .
  • B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
  • C. Có kết tủa nâu đỏ
  • D. Dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 26: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch:
  • A. HCl.
  • B. $KNO_{3}$.
  • C. $FeSO_{4}$.
  • D. $FeCl_{3}$
Câu 27: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất:
  • A. Nhận proton.
  • B. Bị oxi hoá.
  • C. Chất oxyhoá. 
  • D. Cho proton.
Câu 28: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch $CuSO_{4}$. sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch $CuSO_{4}$ đã dùng là:
  • A. 0,25M.
  • B. 0,4M.
  • C. 0,5M.
  • D. 0,3M.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
  • A. 2,24 lít.
  • B. 3,36lít. 
  • C. 4,48 lít.
  • D. 6,36 lít.
Câu 30: Khử hoàn toàn 16 gam $Fe_{2}O_{3}$ bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư. Khối lượng kết tủa thu được là
  • A. 30 gam 
  • B. 20 gam.
  • C. 25 gam.
  • D. 60 gam.
Câu 31: Tất cả các kim loại Fe, Ni, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:
  • A. HCL loãng.
  • B. KOH.
  • C. $HNO_{3}$ loãng.
  • D. $H_{2}SO_{4}$ loãng.
Câu 32: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
  • A. $KHSO_{4}$.
  • B. $MgCl_{2}$.
  • C. $Na_{2}CO_{3}$. 
  • D. NaCl.
Câu 33: Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là:
  • A. NaCl.
  • B. KCl. 
  • C. $CaCl_{2}$..
  • D. $MgCl_{2}$.
Câu 34: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
  • A. Phenol lỏng.
  • B. Nước.
  • C. Rượu etylic.
  • D. Dầu hỏa.
Câu 35: Chất khôngcó tính chất lưỡng tính là:
  • A. $NaHCO_{3}$
  • B. $Al(NO_{3})_{3}$. 
  • C. $Al(OH)_{3}$
  • D. $Al_{2}O_{3}$.
Câu 36: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch:
  • A. $Cu(NO_{3})_{2}$.
  • B. $AgNO_{3}$. 
  • C. $Fe(NO_{3})_{2}$.
  • D. $HNO_{3}$.
Câu 37: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:
  • A. Al và Na.
  • B. Na và Fe.
  • C. Mg và Zn.
  • D. Ag và Cu.
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:
  • A. Ca.
  • B. Be.
  • C. Ba.
  • D. Mg.
Câu 39: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
  • A. 11,2
  • B. 5,6.
  • C. 11,8.
  • D. 1,4.
Câu 40: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là:
  • A. $K_{2}SO_{4}$.
  • B. $KNO_{3}$.
  • C. $BaCl_{2}$.
  • D. $FeCl_{2}$.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác