Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 Kết nối bài 4: Nông nghiệp

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 4: Nông nghiệp sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có:

  • A. cơ sở vật chất hiện đại.
  • B. cơ sở thức ăn dồi dào.
  • C. nguồn vốn đầu tư tăng lên.
  • D. lao động giàu kinh nghiệm.

Câu 2: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là:

  • A. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  • B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Đông nam Bộ và Tây Nguyên.
  • D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là:

  • A. cao su.
  • B. cà phê.
  • C. chè.
  • D. hồ tiêu.

Câu 4: Đâu là cây công nghiệp hàng năm?

  • A. Cà phê.
  • B. Đậu tương.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 5: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào:

  • A. hoa màu lương thực.
  • B. phụ phẩm thủy sản.
  • C. thức ăn công nghiệp.
  • D. đồng cỏ tự nhiên.

Câu 6: Lạc và Đậu tương có sản lượng lớn tập trung ở đâu?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7: Tính tới năm 2021, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp nước ta là:

  • A. 5,18%
  • B. 4,18%
  • C. 3,18%
  • D. 2,18%

Câu 8: Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay bị thu hẹp, chủ yếu do sự phát triển của:

  • A. công nghiệp hóa, đô thị hóa.         
  • B. hiện đại hóa, cơ giới hóa.
  • C. đô thị hóa, cơ giới hóa.         
  • D. cơ giới hóa, thủy lợi hóa.

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?

  • A. Có dòng biển chảy ven bờ.
  • B. Có các ngư trường trọng điểm.
  • C. Có nhiều đảo, quần đảo.
  • D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Câu 10: Tính đến năm 2021, ngành trồng trọt chiếm bao nhiêu so với giá trị sản xuất của ngành công nghiệp?

  • A. Ít hơn 50%.
  • B. Nhiều hơn 50%.
  • C. Ít hơn 60%.
  • D. Nhiều hơn 60%.

Câu 11: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

  • A. Đồng bằng duyên hải.
  • B. Các đồng bằng ven sông.
  • C. Ven các thành phố lớn.
  • D. Các cao nguyên badan.

Câu 12: Ý kiến nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?

  • A. Giảm tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi lấy thịt và sữa.
  • D. Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

Câu 13: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:

  • A. áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật.
  • B. trình độ thâm canh cao hơn.
  • C. sử dụng nhiều giống cao sản.
  • D. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

Câu 14: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là:

  • A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
  • B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.
  • C. phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
  • D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Câu 15: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là:

  • A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
  • B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
  • C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
  • D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?

  • A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
  • B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
  • C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
  • D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.

Câu 17: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là:

  • A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
  • B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
  • C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
  • D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.

Câu 18: Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:

  • A. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
  • B. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh.
  • C. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
  • D. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 19: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa nước, đẩy mạnh tăng vụ là do nguyên nhân nào?

  • A. Mạng lưới sông ngoài dày đặc.         
  • B. Khí hậu phân hóa theo độ cao.
  • C. Khí hậu có nền nhiệt ẩm cao.       
  • D. Có diện tích đất feralit rất lớn.

Câu 20: Những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là:

  • A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác