Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 Kết nối bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Loại hình thiên tai nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta?

  • A. Sạt lở bờ biển.
  • B. Lũ quét.
  • C. Hạn hán.
  • D. Bão.

Câu 2: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng:

  • A. 1 triệu km2.       
  • B. 2 triệu km2.       
  • C. 1,5 triệu km2.     
  • D. 2,2 triệu km2.

Câu 3: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo?

  • A. 12.                     
  • B. 11.                    
  • C. 9.                       
  • D. 4.

Câu 4: Tỉnh nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo?

  • A. Quảng Trị.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Bình Thuận.

Câu 5: Hai quần đảo xa bờ nước ta là:

  • A. Lý Sơn, Thổ Chu.                                       
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa.
  • C. Phú Quý, Nam Du.                                      
  • D. Cát Bà, Cô Tô.

Câu 6: Việt Nam có đường bờ biển dài:

  • A. 2 890km.                      
  • B. 3 260km.           
  • C. 1 260km.           
  • D.  615km.

Câu 7: Nguồn tài nguyên khoáng sản được coi là vô tận của vùng biển nước ta là:

  • A. dầu khí.
  • B. cát trắng.
  • C. oxit titan.
  • D. muối.

Câu 8: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
  • C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
  • D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài từ:

  • A. Móng Cái đến Vũng Tàu.                 
  • B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
  • C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.                
  • D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 10: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực:

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11: Đâu không phải là điều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
  • C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
  • D. Có nhiều cửa sông rộng.

Câu 12: Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây?

  • A. Vân Đồn và Cô Tô.
  • B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.
  • C. Cồn Cỏ và Cát Hải.
  • D. Vân Đồn và Cát Hải.

Câu 13: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
  • B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
  • C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
  • D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển

Câu 14: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Thanh Hóa.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 15: Những tỉnh, thành phố nào của nước ta có 2 huyện đảo?

  • A. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • B. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • C. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang.
  • D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.

Câu 16: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là gì?

  • A. Cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
  • B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
  • D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?

  • A. Khi lọc hóa dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
  • B. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
  • C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
  • D. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

  • A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.
  • B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.
  • D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

Câu 19: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là:

  • A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
  • D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

Câu 20: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh nào?

  • A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
  • B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác