Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 22: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO

Bài tập 1 (trang 63): Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về vùng biển, đảo nước ta.

    Việt Nam có đường bờ biển dài (1)........... km và vùng biển rộng khoảng (2)......... km. Vùng biển Việt Nam bao gồm các bộ phận (3)............. Cả nước có (4)............. tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.

    Vùng biển Việt Nam có (5)............... đảo lớn nhỏ, tập hợp các đảo gần nhau tạo thành (6).............. 

Bài giải chi tiết: 

(1) 3 260

(2) 1 triệu

(3) nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

(4) 28

(5) hàng nghìn

(6) quần đảo

Bài tập 2 (trang 63): Lựa chọn đáp án đúng.

a) Tính đến năm 2022, Việt Nam có bao nhiêu huyện đảo?

        A. 10.

        B. 11.

        C. 12.

        D. 13.

b) Tính đến năm 2022, Việt Nam có bao nhiêu thành phố đảo?

        A. 1.

        B. 2.

        C. 3.

        D. 4.

c) Thành phố đảo đầu tiên ở nước ta là

        A. Trường Sa.

        B. Hoàng Sa.

        C. Bạch Long Vĩ.

        D. Phú Quốc.

d) Ngành kinh tế biển nào sau đây được ưu tiên phát triển hàng đầu ở nước ta?

        A. Du lịch biển, đảo.

        B. Giao thông vận tải biển.

        C. Khai thác khoáng sản.

        D. Nuôi trồng và khai thác hải sản.

e) Điều kiện chủ yếu để phát triển du lịch biển, đảo ở nước ta là

        A. văn hoá vùng biển đa dạng.

        B. vùng biển có nhiều hải sản.

        C. biển, đảo có nhiều phong cảnh đẹp.

        D. ven biển có các tuyến giao thông.

g) Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng biển nước ta là

        A. vịnh Vân Phong và bán đảo Sơn Trà.

        B. vịnh Hạ Long – quần đảo Cát Bà.

        C. đảo Phú Quốc và quần đảo Côn Sơn.

        D. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

h) Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng biển nước ta hiện nay là

        A. muối.

        B. ti-tan.

        C. cát trắng.

        D. dầu mỏ và khí tự nhiên.

i) Ý nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển ngành nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta?

        A. Ven biển có nhiều vịnh nước sâu.

        B. Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn.

        C. Dọc bờ biển và ven đảo thuận lợi để nuôi trồng hải sản.

        D. Ngư dân giàu kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

k) Để trở thành một đất nước mạnh về biển, giàu từ biển, cần chú trọng

        A. khai thác tiềm năng dầu khí.

        B. khai thác tài nguyên hải sản.

        C. đẩy mạnh phát triển du lịch biển.

        D. phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo.

l) Loại ô nhiễm môi trường biển nào sau đây trở thành vấn đề cấp bách?

        A. Ô nhiễm do sinh vật biển chết.

        B. Ô nhiễm do rác thải nhựa.

        C. Ô nhiễm do tảo biển.

        D. Ô nhiễm do tràn dầu.

Bài giải chi tiết: 

a) Đáp án đúng là: B

Tính đến năm 2022, Việt Nam có 11 huyện đảo.

b) Đáp án đúng là: A

Tính đến năm 2022, Việt Nam có 1 thành phố đảo.

c) Đáp án đúng là: D

Thành phố đảo đầu tiên ở nước ta là Phú Quốc.

d) Đáp án đúng là: A

Ngành kinh tế biển du lịch biển, đảo được ưu tiên phát triển hàng đầu ở nước ta.

e) Đáp án đúng là: C

Điều kiện chủ yếu để phát triển du lịch biển, đảo ở nước ta là biển, đảo có nhiều phong cảnh đẹp.

g) Đáp án đúng là: B

Di sản thiên nhiên thế giới ở vùng biển nước ta là vịnh Hạ Long – quần đảo Cát Bà.

h) Đáp án đúng là: D

Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng biển nước ta hiện nay là dầu mỏ và khí tự nhiên.

i) Đáp án đúng là: A

Ven biển có nhiều vịnh nước sâu thích hợp xây dựng các cảng biển.

k) Đáp án đúng là: D

Để trở thành một đất nước mạnh về biển, giàu từ biển, cần chú trọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo.

l) Đáp án đúng là: D

Loại ô nhiễm môi trường biển đang trở thành vấn đề cấp bách là ô nhiễm do rác thải nhựa.

Bài tập 3 (trang 64): Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta.

    Nước ta gần nhiều (1)........... Ven biển có nhiều (2)............. có thể xây dựng cảng nước sâu. Những điều kiện trên cho phép nước ta phát triển giao thông đường biển giữa các địa phương ven biển, cũng như giữa nước ta với các nước khác.

    Đến năm 2021, cả nước có (3)............... cảng biển, trong đó có hai cảng đặc biệt là (4).......... Các cảng biển ngày càng hiện đại, đội tàu biển quốc gia được tăng cường để đáp ứng nhu cầu (5).............. ngày càng gia tăng.

Bài giải chi tiết: 

(1) tuyến đường biển quốc tế quan trọng

(2) vũng vịnh

(3) 34

(4) Hải Phòng và Bà Rịa – Vũng Tàu

(5) xuất nhập khẩu hàng hoá

Bài tập 4 (trang 65): Trình bày về sự phát triển khai thác khoáng sản ở vùng biển nước ta.

Bài giải chi tiết: 

- Vùng biển nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản, quan trọng nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên, phân bố ở các bể trầm tích Nam Côn Sơn, Cửu Long, Sông Hồng, Phú Khánh, Malay – Thổ Chu... Ngoài ra, ven biển còn có ti-tan, cát thuỷ tinh, một số nơi thuận lợi cho sản xuất muối.

- Trong khai thác khoáng sản, dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, có vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Ngành công nghiệp lọc – hoá dầu ở Dung Quất (Quảng Ngãi), Nghi Sơn (Thanh Hoả), đã đáp ứng một phần nhu cầu xăng dầu trong nước và tiến tới giảm dần nhập khẩu mặt hàng này.

- Ngành công nghiệp chế biến khí tự nhiên ở Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau,... phục vụ cho sản xuất điện, phân đạm, khi hoá lỏng,...

- Sản xuất muối, khai thác ti-tan, khai thác cát trắng cũng được chú trọng phát triển.

- Việc khai thác, chế biến khoáng sản biển đã thúc đẩy sự phát triển công nghiệp khai khoáng, dịch vụ vận tải biển, tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, giải quyết việc làm,...

Bài tập 5 (trang 65): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta?

a) Sản lượng hải sản ngày càng tăng.

b) Hoạt động khai thác hải sản được khuyến khích đẩy mạnh tại các vùng biển gần bờ.

c) Công tác quản lí nghề cá trên biển ngày càng chặt chẽ và hiện đại.

d) Đối tượng nuôi trồng hải sản ngày càng đa dạng nhưng diện tích nuôi trồng đang có xu hướng giảm.

e) Nuôi trồng hải sản chuyển từ phương thức truyền thống sang mô hình công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.

Bài giải chi tiết: 

- Câu đúng: a, c, e

- Câu sai: b, d

Bài tập 6 (trang 65): Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tác động của các ngành kinh tế biển tới những ngành kinh tế khác và vấn đề đặt ra đối với từng ngành.

Các ngành kinh tế biển

Tác động

Vấn đề đặt ra

Du lịch biển, đảo

  

Giao thông vận tải biển

  

Khai thác khoáng sản

  

Nuôi trồng và khai thác hải sản

  

Bài giải chi tiết: 

Các ngành kinh tế biển

Tác động

Vấn đề đặt ra

Du lịch biển, đảo

- Tác động tới nhiều ngành kinh tế (dịch vụ bán lẻ, giao thông vận tải,...).

- Góp phần nâng cao đời sống người dân và bảo tồn các giá trị văn hoá vùng biển,...

Vấn đề bảo vệ môi trường biển, đảo.

Giao thông vận tải biển

Thúc đẩy phát triển ngành ngoại thương, công nghiệp đóng tàu và các dịch vụ hàng hải như logistics, hạ tầng và cơ sở kho bãi, hải quan,...

Chú trọng đầu tư hơn nữa về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật; bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển hàng hoá, nhất là vận chuyển dầu mỏ.

Khai thác khoáng sản

Thúc đẩy sự phát triển công nghiệp khai khoáng, dịch vụ vận tải biển, tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, giải quyết việc làm,...

Khai thác hợp lí, chú ý tới bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển.

Nuôi trồng và khai thác hải sản

- Cung cấp nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp chế biến, thúc đẩy phát triển du lịch, tạo mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Góp phần nâng cao đời sống người, dân và bảo vệ quốc phòng an ninh.

Sự suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tuân thủ các công ước quốc tế,...

Bài tập 7 (trang 65): Vì sao cần phải phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo? 

Bài giải chi tiết: 

Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo giúp:

- Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

- Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững.

Bài tập 8 (trang 65): Phân tích vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta.

Bài giải chi tiết: 

Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta:

- Tài nguyên biển, đảo của Việt Nam rất phong phú, đa dạng và đang được khai thác ngày càng hiệu quả.

- Công tác quản lí, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng được chú trọng.

- Tuy nhiên, một số tài nguyên biển bị khai thác quá mức; ô nhiễm môi trường còn xảy ra ở một số nơi, ô nhiễm rác thải nhựa đã trở thành vấn đề cấp bách; các hệ sinh thái biển, đa dạng sinh học biển bị suy giảm; công tác ứng phó với biến đổi khí hậu còn nhiều hạn chế.

- Vì thế, việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo cần:

+ Đánh giá tiềm năng, giá trị các tài nguyên biển quan trọng. Nâng cao hiệu quả khai thác các tài nguyên biển.

+ Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm ô nhiễm môi trường biển, đảo.

+ Quản lí và bảo vệ tốt các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo; tăng diện tích các khu bảo tồn biển, đảo; phục hồi diện tích rừng ngập mặn ven biển.

+ Tăng cường hợp tác khu vực và toàn cầu trong phòng, chống ô nhiễm môi trường biển, đảo.

+ Tuyên truyền, giáo dục người dân có ý thức và hành động bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo.

Bài tập 9 (trang 65): Hãy nêu những vấn đề cần lưu ý để giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Bài giải chi tiết: 

Những vấn đề cần lưu ý để giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức toàn dân về giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

- Phát triển khoa học công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản về biển, đảo.

- Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển.

- Tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh và thực thi pháp luật trên biển.

- Tăng cường và mở rộng quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế về biển.

- Huy động nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển bền vững kinh tế biển, đảo.

Bài tập 10 (trang 65): Vẽ sơ đồ tóm tắt tình hình phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo nước ta.

Bài giải chi tiết: 

- Du lịch biển đảo: Du lịch biển, đảo là ngành kinh tế biển được ưu tiên phát triển hàng đầu. Những năm qua, du lịch biển, đảo phát triển nhanh, thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.

- Giao thông vận tải biển: Năm 2021, cả nước có 34 cảng biển, trong đó có 2 cảng loại đặc biệt là cảng Hải Phòng và cảng Bà Rịa - Vũng Tàu. Các cảng biển ngày càng hiện đại, đội tàu biển quốc gia được tăng cường để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng gia tăng.

- Khai thác khoáng sản: Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hiện nay còn phát triển chế biến dầu khí, ngành công nghiệp lọc - hóa dầu ở Dung Quất, Nghi Sơn,… đáp ứng một phần nhu cầu xăng dầu trong nước, tiến tới giảm dần nhập khẩu. Ngành công nghiệp chế biến khí tự nhiên ở Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau,… phục vụ cho sản xuất điện, phân đạm, khí hóa lỏng,… Sản xuất muối, khai thác ti-tan, khai thác cát trắng cũng được phát triển.

- Nuôi trồng và khai thác hải sản: Sản lượng hải sản ngày càng tăng, hoạt động khai thác hải sản được khuyến khích đẩy mạnh tại các vùng biển xa bờ. Công tác quản lí nghề cá trên biển ngày càng chặt chẽ và hiện đại. Nuôi trồng hải sản ngày càng mở rộng diện tích và đa dạng đối tượng nuôi trồng, chuyển từ phương thức truyền thống sang mô hình công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.

- Nước ta còn phát triển các ngành kinh tế biển, đảo khác như: công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo, dược liệu biển,…

Bài tập 11 (trang 65): Tìm hiểu về Luật Biển Việt Nam năm 2012.

Bài giải chi tiết: 

Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 chính thức được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. Luật Biển Việt Nam có 7 chương với 55 điều gồm các nội dung chính:

- Quy định chung về phạm vi điều chỉnh, thuật ngữ, nguyên tắc quản lý, bảo vệ biển, hợp tác quốc tế về biển cũng như thẩm quyền quản lý nhà bước về biển. Luật Biển Việt Nam nêu rõ quản lý và bảo vệ biển được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp Hiến chương Liên hợp quốc và các hiệp định, thỏa thuận quốc tế khác mà Việt Nam tham gia.

- Quy định vùng biển và quy chế các đảo của Việt Nam gồm đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.

- Quy định về các hoạt động trong vùng biển Việt Nam, trong đó có các quy định về việc đi qua không gây hại trong lãnh hải, tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải, vùng cấm và khu vực hạn chế hoạt động trong lãnh hải, tàu chiến và tàu thuyền công vụ của nước ngoài đến Việt Nam, quyền miễn trừ và trách nhiệm của tàu chiến và tàu thuyền công vụ nước ngoài trong vùng biển Việt Nam, hoạt động của tàu ngầm của nước ngoài trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam, quyền tài phán hình sự và dân sự đối với tàu thuyền nước ngoài, tìm kiếm, cứ hộ và cứu nạn, đảo nhân tạo và thiết bị, công trình trên biển, quyền truy đuổi của các lực lượng tuần tra, kiểm soát…

- Quy định về Phát triển kinh tế biển, liên quan đến các nguyên tắc phát triển kinh tế biển, các ngành kinh tế biển, quy hoạch, xây dựng và phát triển kinh tế biển, khuyến khích, ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trên các đảo và hoạt động trên biển.

- Quy định về tuần tra, kiểm soát trên biển, với các điều khoản về lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển, nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm tuần tra, kiểm soát trên biển, cờ, sắc phục và phù hiệu.

- Quy định về xử lý vi phạm trên biển, bao gồm các điều khoản về dẫn giải và địa điểm xử lý vi phạm, biện pháp ngăn chặn, thông báo cho Bộ Ngoại giao và xử lý vi phạm.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế

Bình luận

Giải bài tập những môn khác