Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 7: Công nghiệp
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 7: Công nghiệp. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
BÀI 7: CÔNG NGHIỆP
Bài tập 1 (trang 15): Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.
a) (1)............ là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm.
b) (2)............ tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp.
c) (3)............ góp phần phát triển các ngành công nghiệp, tạo điều kiện xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển.
d) (4)........... tạo điều kiện để phát triển nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao, cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
e) (5)............ tạo thuận lợi cho thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp.
Bài giải chi tiết:
(1) Sinh vật
(2) Chính sách
(3) Thị trường
(4) Khí hậu
(5) Vị trí địa lí
Bài tập 2 (trang 15): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Ý nào dưới đây không đúng về hạn chế của nhân tố khoáng sản đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta?
A. Các mỏ khoáng sản có quy mô nhỏ là chủ yếu.
B. Cơ cấu khoáng sản không đa dạng.
C. Nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
D. Các mỏ khoáng sản phân bố không tập trung.
b) Cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai khoáng.
B. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao.
D. giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng ngành cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải.
c) Nhận định nào sau đây không đúng về sự phát triển và phân bố công nghiệp
nước ta?
A. Phân bố công nghiệp có sự thay đổi theo thời gian.
B. Công nghiệp phân bố theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng.
C. Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
D. Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010 – 2021 tăng chậm.
d) Các vùng có hoạt động công nghiệp tập trung nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
e) Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta?
A. Gắn với nơi tập trung nguồn lao động có trình độ cao.
B. Phân bố rộng khắp cả nước.
C. Phát triển mạnh ở các đô thị lớn.
D. Gần với vùng nguyên liệu
g) Nhận định nào sau đây là đúng về đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta?
A. Ngành có hàm lượng công nghệ thấp.
B. Đem lại giá trị kinh tế cao.
C. Sản lượng các sản phẩm của ngành tăng chậm.
D. Cơ cấu ngành chưa đa dạng.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: B
Khoáng sản nước ta đa dạng chủng loại như than đá, than nâu, khí tự nhiên, dầu mỏ,...
b) Đáp án đúng là: C
Cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao.
c) Đáp án đúng là: D
Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010 – 2021 tăng nhanh, đạt hơn 13000 nghìn tỉ đồng năm 2021.
d) Đáp án đúng là: A
Các vùng có hoạt động công nghiệp tập trung nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
e) Đáp án đúng là: A
Gắn với nơi tập trung nguồn lao động có trình độ cao không phải là đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta.
g) Đáp án đúng là: B
Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là ngành có hàm lượng công nghệ cao, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại vào sản xuất, đem lại giá trị kinh tế cao.
Bài tập 3 (trang 16): Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét về sản lượng khai thác một số khoáng sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC MỘT SỐ KHOÁNG SẢN
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Dầu thô khai thác trong nước (triệu tấn) | 14,8 | 16,8 | 9,1 |
Than sạch (triệu tấn) | 44,8 | 41,7 | 48,3 |
Khí tự nhiên ở dạng khí (tỉ m3) | 9,4 | 10,6 | 7,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Bài giải chi tiết:
- Sản lượng dầu thô khai thác trong nước giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng giảm, giảm 5,7 triệu tấn.
- Sản lượng than sạch khai thác của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có sự biến động:
+ Giai đoạn 2010 – 2015, giảm 3,1 triệu tấn.
+ Giai đoạn 2015 – 2021, tăng 6,6 triệu tấn.
- Sản lượng khí tự nhiên của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có sự biến động:
+ Giai đoạn 2010 – 2015, tăng 1,2 tỉ m³.
+ Giai đoạn 2015 – 2021, giảm 3,2 tỉ m³.
Bài tập 4 (trang 17): Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố ngành công nghiệp khai khoáng ở nước ta.
Bài giải chi tiết:
1 – c
2 – a
Bài tập 5 (trang 17): Cho biểu đồ sau: (SBT Tr17)
Khai thác biểu đồ, hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta.
- Cơ cấu sản lượng điện nước ta đa dạng, đang thay đổi theo hướng (1).......................
- Năm 2021, sản lượng điện đạt (2)............... tỉ kWh (tăng (3)................ tỉ kWh so với năm 2010).
- Thuỷ điện có xu hướng (4)................. (năm 2021 so với năm 2010, tỉ trọng sản lượng điện (5)...............%).
- Nhiệt điện có tỉ trọng (6)............ và tương đối (7)............. trong giai đoạn 2010 - 2021.
- Điện gió và điện mặt trời phát triển (8).................., năm 2021 đạt 12,3% trong tổng sản lượng điện nước ta.
Bài giải chi tiết:
(1) tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác.
(2) 244,9
(3) 153,2
(4) giảm tỉ trọng
(5) giảm 7,4%
(6) cao nhất
(7) ổn định
(8) nhanh
Bài tập 6 (trang 18): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta?
a) Tỉ lệ đóng góp vào giá trị sản xuất ngành công nghiệp và sản lượng khai thác của ngành công nghiệp khai khoáng có xu hướng tăng.
b) Nhờ áp dụng nhiều công nghệ mới trong sản xuất nên chất lượng, hiệu quả của ngành công nghiệp khai khoáng được nâng cao.
c) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong công nghiệp chế biến, chế tạo nước ta.
d) Cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng thuỷ điện và các loại điện tái tạo khác.
e) Sản phẩm của ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Bài giải chi tiết:
- Câu đúng: b, c, e.
- Câu sai: a, d.
Bài tập 7 (trang 18): Dựa vào hình 7.1 trang 138 SGK, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau về nơi phân bố các ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta.
Ngành | Phân bố | Tên một số nhà máy |
Thuỷ điện | ||
Nhiệt điện | ||
Điện gió | ||
Điện mặt trời |
Bài giải chi tiết:
Ngành | Phân bố | Tên một số nhà máy |
Thuỷ điện | Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ | Lai Châu, Sơn La, Thác Bà, A Lưới, Sê San 3, Thác Mơ,... |
Nhiệt điện | Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long | Nghi Sơn, Uông Bí, Vũng Áng, Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1,... |
Điện gió | Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng Sông Cửu Long | Hướng Linh; Ia Pết – Ddawssk Đoa 1, 2; Phong Điện 1; Sóc Trăng,... |
Điện mặt trời | Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long | Phú Mỹ, Tây Ninh, Trung Nam Trà Vinh,... |
Bài tập 8 (trang 18): Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu cái)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Bài giải chi tiết:
- Sản lượng ti vi lắp ráp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 17,8 triệu cái.
- Sản lượng điện thoại di động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 145,8 triệu cái.
- Sản lượng tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 11,2 triệu cái.
- Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta tăng nhanh nhất là sản lượng ti vi lắp giáp.
Bài tập 9 (trang 19): Hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về sự phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta.
a) Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm đang đẩy mạnh (1)......... vào sản xuất. Các trung tâm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là (2)..........
b) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành có hàm lượng công nghệ cao, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại vào sản xuất đem lại (3)........... Cơ cấu của ngành rất đa dạng, gồm các hoạt động như (4)...........
c) Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép ứng dụng (5)............ ngày càng phổ biến. Các trung tâm dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép lớn của cả nước là (6)...........
Bài giải chi tiết:
(1) áp dụng công nghệ mới
(2) Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa và Đà Nẵng
(3) giá trị kinh tế lớn
(4) sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất máy vi tính, thiết bị truyền thông, điện dân dụng,...
(5) công nghệ tự động hóa, in 3D, trí tuệ nhân tạo,...
(6) Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,...
Bài tập 10 (trang 19): Vì sao cần phát triển công nghiệp xanh? Tìm hiểu về xu hướng phát triển công nghiệp xanh ở nước ta.
Bài giải chi tiết:
Cần phát triển công nghiệp xanh vì phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các chất thải, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, đảm bảo sức khoẻ của người dân và tạo ra các sản phẩm an toàn, thông qua sử dụng các công nghệ tiên tiến.
Xu hướng phát triển công nghiệp xanh ở nước ta là:
- Giảm thiểu chất thải công nghiệp, qua đó khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ vận hành chuỗi sản xuất khép kin, tuần hoàn giữa các doanh nghiệp (đầu ra của doanh nghiệp này là đầu vào của doanh nghiệp khác).
- Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường thế giới (Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU), đồng thời sẽ chịu mức thuế thấp hơn khi xuất khẩu vào các thị trường này.
- Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất.
- Ở Việt Nam, xu hướng phát triển công nghiệp xanh thể hiện ở sự phát triển một số ngành như điện mặt trời, điện gió, điện rác, công nghiệp xử lí nước thải,... góp phần thúc đẩy tăng trưởng xanh. Một số khu công nghiệp xanh đang được triển khai ở Bắc Giang, Vĩnh Phúc.…
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 7: Công nghiệp
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận