Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 15: DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Bài tập 1 (trang 42): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Duyên hải Nam Trung Bộ không tiếp giáp với?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
b) Ý nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào.
B. Gần với các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp bậc nhất thế giới.
C. Có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo ở phía nam.
D. Lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông – tây, kéo dài theo chiều bắc – nam.
c) Hạn chế về tự nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. địa hình chia cắt, thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hoá,...
B. địa hình chia cắt, mùa đông kéo dài.
C. nằm trong khu vực thường xuyên xảy ra động đất.
D. mạng lưới sông ngòi thưa thớt, tài nguyên sinh vật không đa dạng.
d) Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Phú Yên, Khánh Hoà.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Quảng Ngãi, Bình Định.
e) Các dân tộc Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,... của Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu sống ở
A. khu vực đồng bằng ven biển.
B. khu vực đồi núi phía tây.
C. các đảo ven bờ biển.
D. các khu vực phố cổ Hội An.
g) Các tỉnh có hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hoà.
B. Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận.
C. Đà Nẵng, Bình Định, Quảng Nam. ô ulinn enoz tai
D. Quảng Ngãi, Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hoà.
h) Các tỉnh nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Quảng Ngãi, Bình Định.
B. Đà Nẵng, Phú Yên.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Khánh Hoà, Phú Yên.
i) Tỉnh nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Bình Định.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Phú Yên.
k) Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc địa bàn của tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Ninh Thuận.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: C
Duyên hải Nam Trung Bộ không tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng.
b) Đáp án đúng là: C
Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo ở phía đông.
c) Đáp án đúng là: A
Hạn chế về tự nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ là địa hình chia cắt, thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hoá,...
d) Đáp án đúng là: C
Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
e) Đáp án đúng là: B
Các dân tộc Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,... của Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu sống ở khu vực đồi núi phía tây.
g) Đáp án đúng là: A
Các tỉnh có hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hoà.
h) Đáp án đúng là: D
Các tỉnh nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Khánh Hoà, Phú Yên.
i) Đáp án đúng là: D
Tỉnh Phú Yên sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
k) Đáp án đúng là: B
Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc địa bàn của tỉnh Quảng Ngãi.
Bài tập 2 (trang 43): Trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ bằng cách hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau.
Bài giải chi tiết:
(*) HS dựa vào nội dung gợi ý dưới đây, hoàn thành sơ đồ tư duy theo yêu cầu:
- Biển, đảo: vùng biển rộng, có nhiều bãi tôm, cá với trữ lượng lớn; đường bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều đảo, bán đảo, vũng vịnh kín, bãi tắm đẹp, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Địa hình, đất: địa hình chủ yếu là đồi núi với đất feralit thích hợp trồng rừng và phát triển kinh tế dưới tán rừng. Phía đông là dải đồng bằng hẹp, chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển, có nhiều cồn cát,… với đất phù sa, đất cát pha, thích hợp trồng cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn), cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía).
- Nguồn nước: có nhiều sông, chủ yếu là sông ngắn và dốc, có giá trị thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống hồ chứa nước có vai trò quan trọng, hồ lớn như hồ Phú Ninh, hồ Sông Hinh. Một số mỏ nước khoáng như Thạch Bích, Vĩnh Hảo,…
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, số giờ năng trên 2500 giờ, tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo. Lượng mưa phân bố không đồng đều, mưa nhiều vào mùa thu đông.
- Sinh vật: rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới, tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế như cây dược liệu (quế, sâm đương quy, sâm Ngọc Linh,…), gỗ,… Là cơ sở phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái,…
- Khoáng sản có cát thủy tinh, ti-tan, vàng, dầu mỏ và khí tự nhiên, là cơ sở phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Bài tập 3 (trang 44): Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về phân bố dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố chênh lệch giữa các Khu vực đồng bằng ven biển có dân cư (1).............. Ngược lại, dân cư ở khu vực đồi núi phía tây (2)............. Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn (3)......... số dân (năm 2021).
Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; trong đó, người Kinh chiếm trên (4)............ %.
Các dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ phận hai đầu bố đan xen, cùng sinh sống Người (5)............ phân bố rộng khắp, tập trung ở đồng bằng ven biển. Người (6)............. sinh sống nhiều ở đồng bằng ven biển hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận. Các dân tộc thiểu số khác chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây.
Bài giải chi tiết:
(1) đông đúc
(2) thưa thớt
(3) 40
(4) 91
(5) Kinh
(6) Chăm
Bài tập 4 (trang 44): Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GRDP (GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh, thành phố năm 2011, 2022
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.
b) Nhận xét cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.
Bài giải chi tiết:
a) Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét:
- Tỷ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 21,3% năm 2010 xuống còn 19,1% năm 2021.
- Ngược lại, tỷ trọng của ngành công nghiệp và xây dựng tăng đáng kể từ 23,7% lên 30,5%.
- Tỷ trọng của ngành dịch vụ có sự giảm nhẹ từ 43,2% xuống 39,8%.
Bài tập 5 (trang 44): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
a) Các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao được chú trọng phát triển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển.
c) Các khu kinh tế ven biển tạo động lực phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
d) Khu vực đồng bằng ven biển phía đông Duyên hải Nam Trung Bộ đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, lâm nghiệp và dịch vụ.
e) Dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận chưa kết nối được với hệ thống cảng hàng không.
Bài giải chi tiết:
- Câu đúng: a, b, c
- Câu sai: d, e
Bài tập 6 (trang 45): Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm ADVERTISING
| 2010 | 2015 | 2021 |
Khai thác | 707,0 | 913,6 | 1 167,9 |
Nuôi trồng | 80,8 | 86,5 | 101,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Lựa chọn đáp án đúng.
Để thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ cột ghép.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp.
b) Nhận xét sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021.
Bài giải chi tiết:
a) A
b) - Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010- 2021 có xu hướng tăng.
- Sản lượng thuy sản khai thác chiếm phần lớn, trên 90% tổng sản lượng thuỷ sản ở vùng (dẫn chứng).
Bài tập 7 (trang 45): Dựa vào hình 15.2 trang 183 SGK, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau về một số nhà máy sản xuất điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nhà máy | Tên nhà máy (tỉnh, thành phố) |
Thuỷ điện |
ADVERTISING |
Nhiệt điện | |
Điện mặt trời | |
Điện gió |
Bài giải chi tiết:
Nhà máy | Tên nhà máy (tỉnh, thành phố) |
Thuỷ điện | Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định) |
Nhiệt điện | Vĩnh Tân (Bình Thuận) |
Điện mặt trời | Phù Mỹ (Bình Định), Trung Nam Thuận Nam (Ninh Thuận), Phước Hữu (Ninh Thuận),… |
Điện gió | Đầm Nại (Ninh Thuận), Mũi Dinh (Ninh Thuận), Phong Điện 1 (Bình Thuận), Thái Hòa (Bình Thuận),… |
Bài tập 8 (trang 46): Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố các hoạt động kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài giải chi tiết:
1 – d
2 – с
3 – e
4 – a
5 – g
6 – b
Bài tập 8 (trang 46): Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố các hoạt động kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài giải chi tiết:
1 – d
2 – с
3 – e
4 – a
5 – g
6 – b
Bài tập 10 (trang 46): Sưu tầm thông tin về một số di sản văn hoá tiêu biểu của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài giải chi tiết:
- Một số di sản văn hoá tiêu biểu của Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Phố cổ Hội An (Quảng Nam): Là một trong những điểm đến du lịch nổi tiếng nhất Việt Nam, phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Với kiến trúc cổ kính, những ngôi nhà ống, những con phố nhỏ hẹp, những chiếc đèn lồng lung linh, Hội An mang đến một vẻ đẹp rất riêng.
+ Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam): Đây là một quần thể đền tháp Chăm Pa cổ kính, được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Những tháp Chăm với kiến trúc độc đáo, hoa văn tinh xảo là minh chứng cho sự phát triển của nền văn minh Chăm Pa.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận