Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 5: Lâm nghiệp và thủy sản
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 5: Lâm nghiệp và thủy sản. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
BÀI 5: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
Bài tập 1 (trang 11): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tính đến năm 2021, tổng diện tích rừng nước ta là bao nhiêu triệu ha?
A. 14,7.
B. 42.
C. 4,5.
D.7,8.
b) Vùng nào sau đây có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất ở nước ta năm 2021?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Tây Nguyên, nên
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Vùng nào sau đây có diện tích rừng trồng lớn nhất ở nước ta năm 2021?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Trên hệ thống sông, hồ nước ngọt ở Việt Nam có khoảng bao nhiêu loài cá nước ngọt?
A. 344.
B. 444.
C. 544.
D. 644.
e) Vùng có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
g) Vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
h) Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho sản lượng hải sản khai thác ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Khai thác xa bờ được đẩy mạnh, tàu đánh cá hiện đại hơn.
B. Ngư dân ngày càng có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.
C. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong khai thác.
D. Do vùng biển nước ta có trữ lượng hải sản rất lớn.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: A
Tính đến năm 2021, tổng diện tích rừng nước ta là 14,7 triệu ha
b) Đáp án đúng là: A
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất ở nước ta: 3,78 triệu ha năm 2021
c) Đáp án đúng là: B
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng trồng lớn nhất ở nước ta: 1,81 triệu ha năm 2021.
d) Đáp án đúng là: C
Trên hệ thống sông, hồ nước ngọt ở Việt Nam có khoảng 544 loài cá nước ngọt.
e) Đáp án đúng là: B
Vùng có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung chiếm 42,7% sản lượng thủy sản khai thác cả nước.
g) Đáp án đúng là: D
Vùng có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 69,8% sản lượng thủy sản nuôi trồng cả nước.
h) Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng hải sản khai thác ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây là khai thác xa bờ được đẩy mạnh, tàu đánh cá hiện đại hơn.
Bài tập 2 (trang 13): Hoàn thành bảng theo mẫu sau về sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Khai thác và chế biến lâm sản | Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng |
Bài giải chi tiết:
Khai thác và chế biến lâm sản | Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng |
- Diện tích rừng sản xuất chiếm hơn 53% tổng diện tích rừng (năm 2021). - Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, năm 2021 đạt khoảng 18 triệu m3, gấp 4,6 lần so với năm 2010. - Các vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu. | - Hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh. - Diện tích rừng trồng mới ngày càng mở rộng, năm 2021 đạt khoảng 290 nghìn ha, trong đó rừng sản xuất được trồng mới nhiều nhất (chiếm gần 97% tổng diện tích rừng trồng mới). - Nghề trồng dược liệu dưới tán rừng phát triển, tạo thêm sinh kế ổn định cho người dân vùng rừng. |
Bài tập 3 (trang 13): Cho biểu đồ sau:
a) Hãy tính cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010-2021.
Bài giải chi tiết:
a) Tính cơ cấu:
b) Nhận xét:
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm trên 50% trong cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta và có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010 – 2021. Tăng từ 52,5% lên 55,4%, tăng 2,9%.
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010 – 2021. Giảm từ 47,5% lên 44,6%, tăng 2,9%.
Bài tập 4 (trang 13): Hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về ngành lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
a) Theo nguồn gốc hình thành, rừng được phân thành (1)................
b) Theo mục đích sử dụng chủ yếu, rừng được phân thành (2)............
c) Các hệ thống sông có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào là (3). ................
d) Bốn ngư trường trọng điểm là (4)...............
Bài giải chi tiết:
(1) Rừng tự nhiên và rừng trồng
(2) Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng
(3) hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long
(4) Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang
Bài tập 5 (trang 13): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về sự phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
a) Sản lượng khai thác thuỷ sản tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là khai thác thuỷ sản nước ngọt.
b) Thuỷ sản của nước ta chưa tiếp cận được các thị trường khó tính như Nhật Bản, EU,...
c) Nuôi trồng thuỷ sản phát triển nhanh, chủ yếu là nuôi tôm và cá.
d) Nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ.
e) Khai thác thuỷ sản xa bờ được đẩy mạnh, các tàu đánh cá và trang thiết bị được đầu tư hiện đại hơn.
Bài giải chi tiết:
- Câu đúng: c, d, e.
- Câu sai: a, b.
Bài tập 6 (trang 14): Tìm hiểu về mô hình nuôi trồng thuỷ sản công nghệ cao ở nước ta.
Bài giải chi tiết:
Mô hình nuôi tôm nhà kính siêu thâm canh
Từ lâu, chính quyền địa phương và người dân Bạc Liêu đã xác định tôm thuộc nhóm đối tượng thủy sản chủ lực của tỉnh nhà. Tuy nhiên, trong khâu canh tác, một số bà con nơi đây lại đưa nước nhiễm mặn vào ao đầm nuôi tôm gây ra tình trạng đất phèn mặn. Về lâu dài, đất sẽ khó cải tạo, mất đi sự màu mỡ vốn có. Nhằm hạn chế tình trạng trên, Tập đoàn Việt Úc đã đầu tư mô hình nuôi tôm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại xã Vĩnh Thịnh, Bạc Liêu. Mô hình này không những giảm tải sự xả thải nước nhiễm mặn ra ngoài môi trường, mà còn cung cấp nguồn tôm sạch cho thị trường.
- Tại đây, mật độ nuôi thả tôm khá cao, trung bình 200-500 con trên một m2. Năng suất có thể đạt 250 tấn trên một ha mỗi vụ và mỗi năm thu hoạch 3-4 vụ.
- Ở khâu nuôi, lúc tôm dưới 20 ngày tuổi, thức ăn được rắc xuống ao nuôi như cách thông thường. Tuy nhiên, sau giai đoạn này, tôm được cho ăn theo công nghệ tự động. Khi tôm đói, chúng sẽ kẹp càng lại, ngay lập tức, thiết bị thu sóng siêu âm Sonar dưới đáy ao sẽ tiếp nhận tín hiệu và truyền lệnh tới hệ thống máy chủ để cho tôm ăn. Sau khi tôm đã no thì hệ thống cũng dừng hoạt động. Công nghệ mới này giúp tôm được chủ động cho ăn khi có nhu cầu.
- Về môi trường sống, tôm được nuôi trong mô hình nhà kính tiệt trùng hiện đại với nhiều trang thiết bị tối tân. Bên trong nhà kính, các ao nuôi đều lót bạt dưới đáy, nguồn nước mặn được xử lý bằng một ao lắng rồi mới đưa vào ao nuôi. Trong mỗi ao đều có quạt nước và ống bơm oxy hoạt động suốt 24 giờ nhằm cung cấp đầy đủ lượng oxy cho tôm phát triển. Nhiệt độ ao được giữ ở mức ổn dịnh dưới 31 độ C và chỉ dao động trong khoảng 1,5 độ C từ ngày sang đêm.
- Để giữ cho nước ao luôn trong và sạch, tập đoàn đã ứng dụng công nghệ lọc nước tuần hoàn vào sản xuất. Với công nghệ này, chất thải và thức ăn dư thừa sẽ bị loại bỏ, lượng nước còn lại được đưa qua giàn tia cực tím nhằm diệt khuẩn và quay trở lại ao tôm. Nguồn nước trên có thể tái sử dụng đến 10 năm nên hạn chế được một lượng nước thải ra ngoài môi trường.
- Thông qua mô hình nuôi tôm nhà kính siêu thâm canh, Tập đoàn Việt Úc đang hướng tới việc thực hiện được khát vọng "nâng tầm tôm Việt". Mô hình này còn giúp truy xuất được nguồn gốc tôm thương phẩm, hạn chế tình trạng đất nhiễm phèn mặn; tích cực mở rộng thị trường cho tôm Việt Nam.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 5: Lâm nghiệp và thủy sản
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận