Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 18: Vùng Đông Nam Bộ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Bài tập 1 (trang 52): Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Vùng Đông Nam Bộ có diện tích hơn 23 nghìn km² (chiếm 7,1% diện tích cả nước), bao gồm các tỉnh, thành phố: (1)............., Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đông Nam Bộ giáp với nước láng giềng (2)............, giáp các vùng: (3)..............; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, trong đó quần đảo (4)........... có diện tích lớn nhất vùng. Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm (5)..........., là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với (6).......... và (7)..........; có (8)............ là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Trong vùng có hệ thống giao thông vận tải phát triển, với đủ các loại hình, giúp Đông Nam Bộ kết nối với các vùng trong cả nước và quốc tế thuận lợi.
Bài giải chi tiết:
(1) Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
(2) Cam-pu-chiano
(3) Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
(4) Côn Sơn
(5) phía Nam
(6) Tây Nguyên
(7) Duyên hải Nam Trung Bộ
(8) Thành phố Hồ Chí Minh
Bài tập 2 (trang 52): Lập sơ đồ theo gợi ý sau thể hiện thế mạnh của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Đông Nam Bộ.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 52): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cao lanh.
B. đá a-xít.
C. bô-xít.
D. dầu khí.
b) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ?
A. Mùa đông lạnh kéo dài.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Chịu ảnh hưởng của thiên tai (triều cường, xâm nhập mặn,..).
D. Trên đất liền ít khoáng sản.
c) Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của dân cư vùng Đông Nam Bộ?
A. Quy mô dân số tăng lên nhanh.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Có sức hút lớn người nhập cư.
D. Có 4 dân tộc cùng sinh sống: Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me.
d) Ý nào dưới đây là đúng về đặc điểm đô thị hoá ở Đông Nam Bộ?
A. Số dân và tỉ lệ dân thành thị cao thứ ba cả nước sau Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Xu hướng đô thị hoá là hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô thị,...
C. Đô thị hoá tự phát, không gắn với công nghiệp hoá.
D. Hiện nay, dân cư tập trung vào các đô thị đang có xu hướng giảm.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: D
Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đông Nam Bộ là dầu khí.
b) Đáp án đúng là: A
Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, 2 mùa mưa – khô.
c) Đáp án đúng là: D
Thành phần dân tộc của Đông Nam Bộ đa dạng như Kinh, Khơ-me, Xtieng, Cơ-ho, Chăm,...
d) Đáp án đúng là: B
Xu hướng đô thị hoá là hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô thị,...
Bài tập 4 (trang 53): Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021
Năm | 1999 | 2009 ADVERTISING | 2019 | 2021 |
Số dân thành thị (triệu người) | 5,6 | 8,1 | 11,6 | 12,1 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 55,4 | 57,4 | 64,8 | 66,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
Bài giải chi tiết:
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ
giai đoạn 1999 – 2021
b) Nhận xét:
- Số dân thành thị ở Đông Nam Bộ có xu hướng tăng, từ năm 1999 đến năm 2021, số dân thành thị tăng gấp hơn 2 lần.
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, có xu hướng tăng. Tỉ lệ dân thành thị năm 1999 là 55,4%, đến năm 2021 là 66,4% (tăng hơn 10%).
Bài tập 5 (trang 53): Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về dân cư và đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
- Vùng Đông Nam Bộ có quy mô dân số lớn, năm 2021 là (1)........... triệu người, chiếm khoảng (2)........... dân số cả nước.
- Năm 2021, mật độ dân số của vùng là (3)............. người/km2, cao gấp (4)......... lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn, tỉ lệ dân thành thị đạt (5)..........%.
- Vùng Đông Nam Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ khoảng hơn (6)............ năm trước, từ đó các đô thị dần hình thành và phát triển. Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra nhanh do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Số lượng đô thị ở vùng Đông Nam Bộ tăng (năm 2005 có (7)............ thành phố, thị xã; đến năm 2021 có (8)............ thành phố, thị xã), quy mô đô thị mở rộng.
Bài giải chi tiết:
(1) 18,3
(2) 18,6%
(3) 778
(4) 2,6
(5) 66,4
(6) 300
(7) 8
(8) 19
Bài tập 6 (trang 54): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Cho biểu đồ sau:
(Biểu đồ Trang 54 SBT Địa 9 KNTT)
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2021 (%)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GRDP vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng.
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp có xu hướng tăng.
C. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng.
D. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng.
b) Cho bảng số liệu sau:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2018 | 2022* |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | 616,1 | 1 070,9 | 1 456,8 | 1 485,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016, 2022; * Số liệu sơ bộ)
Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột và đường.
c) Cây công nghiệp nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ chiếm diện tích lớn nhất cả nước?
A. Cao su và điều.
B. Cà phê và hồ tiêu.
C. Dừa và chè.
D. Mía và bông.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: C
b) Đáp án đúng là: A
c) Đáp án đúng là: A
Bài tập 7 (trang 55): Tại sao công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước?
Bài giải chi tiết:
Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước vì:
- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông vận tải, kết nối với các vùng.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hai mùa mưa - khô rõ rệt, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm. Số giờ nắng cao là cơ sở phát triển điện mặt trời.
- Nguồn nước dồi dào (sông Đồng Nai, sông Bé, hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,) cung cấp nước cho sản xuất.
- Khoáng sản có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên, giúp phát triển công nghiệp khai khoáng, cung cấp nhiên liệu cho nhiệt điện; đất và khí hậu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hoá chất, công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Nguồn lao động dồi dào, năng động, trình độ lao động cao tạo điều kiện tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- Vùng thu hút nhiều vốn, dự án đầu tư trong và ngoài nước; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, hệ thống đô thị phát triển,... là điều kiện để công nghiệp phát triển.
Bài tập 8 (trang 55): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
a) Các ngành dịch vụ như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics... ngày càng được mở rộng.
b) Những ngành công nghiệp có thế mạnh là sản xuất kim loại, cơ khí, khai thác dầu khí, sản xuất hoá chất,...
c) Một số ngành công nghiệp công nghệ cao được ưu tiên phát triển.
d) Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường.
e) Cà phê và cây ăn quả có diện tích lớn, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.
Bài giải chi tiết:
- Câu đúng: a, c, d
- Câu sai: b, e
Bài tập 9 (trang 55): Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
Bài giải chi tiết:
Tình hình phát triển | Phân bố |
- Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất phát triển, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GRDP của vùng (42,2% GRDP năm 2021). - Thương mại + Hoạt động nội thương: Nội thương phát triển. Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng bán lẻ phân bố rộng khắp vùng để phục vụ nhu cầu mua bán của người dân. + Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 34% cả nước (năm 2021). - Du lịch: Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ du lịch hiện đại, giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài vùng nên Đông Nam Bộ có sức hút lớn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế. - Vùng Đông Nam Bộ có đủ các loại hình giao thông vận tải, phát triển nhanh và hiện đại, giúp kết nối các địa phương trong và ngoài vùng, cũng như với các nước thuận lợi. Các cảng biển, sân bay, đường cao tốc,... tiếp tục được nâng cấp, xây dựng mới để đáp ứng nhu cầu của người dân. Khối lượng hàng hoá và số lượt hành khách vận chuyển đứng đầu cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất, quan trọng nhất của vùng và cả nước. - Hoạt động tài chính ngân hàng rất phát triển với nhiều ngân hàng Nhà nước, tư nhân, quốc tế, sàn giao dịch chứng khoán, công ty bảo hiểm,... - Các lĩnh vực dịch vụ khác như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics,... đang ngày càng mở | - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. - Các địa phương có trị giá xuất khẩu hàng đầu trong vùng là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Các tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, Đồng bằng sông Cửu Long... diễn ra quanh năm. - Trong vùng có cảng biển Thành phố Hồ Chí Minh và cảng biển Bà Rịa – Vũng Tàu, cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất lớn nhất cả nước, các tuyến quốc lộ 1, 13, 14,... và các đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương – Mỹ Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây... đường sắt Thống Nhất. - Hoạt động tài chính ngân hàng ở vùng rất phát triển, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, |
Bài tập (trang 55): Vẽ sơ đồ thể hiện ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 11 (trang 55): Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài giải chi tiết:
- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục – đào tạo của cả nước.
- Quy mô kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước. Tổng sản phẩm của Thành phố Hồ Chí Minh chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (năm 2021).
- Thành phố Hồ Chí Minh luôn nằm trong số các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh có sức lan toả, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Mục tiêu hướng tới của Thành phố Hồ Chí Minh là phát triển ngang tầm các đô thị lớn trên thế giới, trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ của châu Á.
Bài tập 12 (trang 55): Dựa vào hình 18.2, hãy kể tên và xác định trên bản đồ:
- Các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp trong trung tâm đó ở vùng Đông Nam Bộ.
- Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và các điểm du lịch ở vùng Đông Nam Bộ.
Bài giải chi tiết:
- Các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là:
+ Thủ Dầu Một: Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất hóa chất; Sản xuất giày, dép; Cơ khí; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất vật liệu xây dựng; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
+ Biên Hòa: Sản xuất kim loại; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất hóa chất; Sản xuất giày, dép; Cơ khí; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất vật liệu xây dựng; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
+ TP. Hồ Chí Minh: Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; Sản xuất kim loại; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất hóa chất; Sản xuất giày, dép; Cơ khí; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất vật liệu xây dựng; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
+ Vũng Tàu: Sản xuất kim loại; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất hóa chất; Cơ khí; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất vật liệu xây dựng.
Bài tập 13 (trang 55): Sưu tầm thông tin, tư liệu, tìm hiểu thêm về Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài giải chi tiết:
Thành phố Hồ Chí Minh - Đô thị sầm uất của Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội lớn nhất của Việt Nam. Với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, thành phố mang trong mình sự giao thoa giữa nét cổ kính và hiện đại. Thành phố từng là trung tâm hành chính của Đông Dương dưới thời Pháp thuộc. Nhiều công trình kiến trúc mang đậm dấu ấn Pháp vẫn còn được bảo tồn đến ngày nay như Nhà thờ Đức Bà, Bưu điện Thành phố, Dinh Độc Lập. Thành phố đã trải qua những biến động lớn trong lịch sử, đặc biệt là thời kỳ chiến tranh chống Mỹ. Sau ngày thống nhất, thành phố đã có những bước phát triển vượt bậc. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa khác nhau, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú. Chợ Bến Thànhlà một trong những biểu tượng của thành phố, nơi bạn có thể tìm thấy mọi thứ từ quần áo, đồ thủ công mỹ nghệ đến các món ăn đường phố. Dinh Độc Lập - Nơi từng là dinh tổng thống của Việt Nam Cộng hòa, nay là một bảo tàng lịch sử. Ẩm thức Sài Gòn nổi tiếng với sự đa dạng và phong phú. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các món ăn đường phố hấp dẫn, các nhà hàng sang trọng phục vụ ẩm thực Á Âu và các quán cà phê với không gian độc đáo.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận