Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. Mục tiêu bài học

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.

- Phân tích được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. 

- Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.

- Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.

- Phân tích được ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng.

- Phân tích được vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

II. Bài học

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Vùng Đông Nam Bộ có diện tích hơn 23 nghìn km² (chiếm 7,1% diện tích cả nước), bao gồm các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, trong đó quần đảo Côn Sơn có diện tích lớn nhất vùng. 

- Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. 

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a. Thế mạnh:

- Địa hình, đất: địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng các cơ sở công nghiệp, giao thông vận tải, đô thị. Đất badan, đất xám phù sa cổ là chủ yếu, thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn; đất phù sa ở ven sông, thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm,…

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hai mùa mưa – khô rõ rệt, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.

- Nguồn nước: Đông Nam Bộ có một số sông và hồ lớn, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

- Sinh vật tương đối đa dạng, trong vùng có các vườn quốc gia có ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.

- Khoáng sản: Trên đất liền có cao lanh ở Bình Dương, Tây Ninh làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất gốm sứ, đá a-xít làm vật liệu xây dựng ở Tây Ninh và Bình Phước.

- Biển, đảo: Đông Nam Bộ có vùng biển rộng, giàu tài nguyên, có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển. Tài nguyên sinh vật phong phú, nằm trong ngư trường tạo thuận lợi phát triển ngành thuỷ sản. Nhiều bãi tắm đẹp các đảo tạo thuận lợi cho phát triển du lịch biển. 

- Tài nguyên dầu khí phong phú cùng địa thế ven biển thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu giúp hình thành và phát triển ngành khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.

b. Hạn chế

- Mùa khô kéo dài (từ 4 – 5 tháng) nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. 

- Trên đất liền ít khoáng sản, chịu ảnh hưởng của một số thiên tai như triều cường, xâm nhập mặn,...

3. Dân cư và đô thị hóa

a. Dân cư

- Đông Nam Bộ là vùng có dân số lớn và tăng nhanh. Đông Nam Bộ có sức hút lớn đối với người nhập cư.

- Cơ cấu dân số: Đông Nam Bộ có cơ cấu dân số trẻ. Đây là nguồn lực hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế của vùng.

- Thành phần dân tộc: Vùng Đông Nam Bộ có nhiều dân tộc cùng chung sống như người Kinh, Hoa, Khơ-me, Xtiêng, Cơ-ho, Chăm,...

- Phân bố dân cư. Năm 2021, mật độ dân số của vùng là 778 người/km², cao gấp 2,6 lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn, tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%.

b. Đô thị hóa

- Đông Nam Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ khoảng hơn 300 năm trước. Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hoá ở Đông Nam Bộ diễn ra nhanh do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Số lượng đô thị ở Đông Nam Bộ tăng, quy mô đô thị mở rộng.

- Dân cư tập trung vào các đô thị ngày càng nhiều. Hiện nay, Đông Nam Bộ có số dân và tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.

- Quá trình đô thị hoá đã làm cho lối sống của dân cư thành thị lan toả tới dân cư vùng nông thôn của Đông Nam Bộ.

- Xu hướng đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ là dần hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô thị,....

4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới sáng tạo, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế của cả nước. GRDP bình quân đầu người cao nhất cả nước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.

a. Công nghiệp

- Công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ phát triển bậc nhất cả nước. 

- Cơ cấu ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ rất đa dạng với nhiều ngành có thế mạnh.

- Hiện nay, công nghiệp vùng Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch, ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao như điện tử - viễn thông, sản xuất rô-bốt, điều khiển từ xa, sản xuất phần mềm,... Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường.

b. Dịch vụ

Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất phát triển, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GRDP của vùng.

- Thương mại

+ Hoạt động nội thương: Đông Nam Bộ là vùng đông dân, thu nhập bình quân đầu người đứng đầu cả nước, nhu cầu mua sắm lớn, thúc đẩy nội thương phát triển. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.

+ Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 34% cả nước (năm 2021). Các địa phương có trị giá xuất khẩu hàng đầu trong vùng là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

- Du lịch

+ Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ du lịch hiện đại, giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài vùng nên Đông Nam Bộ có sức hút lớn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế.

+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.

- Giao thông vận tải

+ Có đủ các loại hình giao thông vận tải, phát triển nhanh và hiện đại, giúp kết nối các địa phương trong và ngoài vùng, cũng như với các nước thuận lợi.

+ Các cảng biển, sân bay, đường cao tốc,... tiếp tục được nâng cấp, xây dựng mới để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá và đi lại ngày càng tăng của người dân. Khối lượng hàng hoá và số lượt hành khách vận chuyển ở Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước.

+ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất, quan trọng nhất của vùng và cả nước.

- Hoạt động tài chính ngân hàng ở vùng Đông Nam Bộ rất phát triển, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều ngân hàng Nhà nước, tư nhân,...

- Các lĩnh vực dịch vụ khác như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics,... đang ngày càng mở rộng.

c) Phát triển cây công nghiệp lâu năm

- Là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. 

- Các cây công nghiệp lâu năm của vùng có cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,...; trong đó, cây cao su và cây điều có diện tích lớn nhất cả nước, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.

5. Kết nối liên vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ

- Mỗi vùng có những thế mạnh và hạn chế riêng. Các vùng sẽ hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.

- Dễ tiếp cận hơn với những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên như: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và vùng sản xuất trọng điểm lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long.

- Thu hút thêm lực lượng lao động để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của vùng.

6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục - đào tạo của cả nước.

- Quy mô kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước. 

- Thành phố Hồ Chí Minh luôn nằm trong số các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước.

- Mục tiêu hướng tới của Thành phố Hồ Chí Minh là phát triển ngang tầm các đô thị lớn trên thế giới, trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, dịch vụ của châu Á.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Địa lí 9 KNTT Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết, kiến thức trọng tâm Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết, Ôn tập Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết

Bình luận

Giải bài tập những môn khác