Giải VBT Địa lí 9 kết nối bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giải chi tiết VBT Địa lí 9 kết nối tri thức bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 12: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Bài tập 1 (trang 29): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích hơn
A. 15 nghìn km2.
B. 18 nghìn km2.
C. 21 nghìn km2.
D. 25 nghìn km2.
b) Vùng Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
A. Biển Đông.
B. vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Lào.
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
d) Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Bắc Ninh.
B. Quảng Ninh.
C. Vĩnh Phúc.
D. Thái Bình.
e) Ý nào dưới đây là đúng về thế mạnh của khí hậu đối với phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo gió mùa, số giờ nắng cao, đem đến tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo.
B. Khí hậu có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
C. Khí hậu phân hai mùa: mưa – khô, nền nhiệt cao và ổn định, thuận lợi cho tiết hệ sản xuất nông nghiệp.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh tạo điều kiện xen canh, tăng vụ, trồng cây ưa lạnh.
g) Nguồn nước ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có thể mạnh để phát triển
A. thuỷ điện.
B. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
C. công nghiệp sản xuất đồ uống và du lịch.
D. sản xuất nông nghiệp.
h) Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do
A. biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
B. đường bờ biển dài hơn 1.000 km.
C. dưới đáy biển có nhiều rạn san hô.
D. bản sắc văn hoá vùng biển đa dạng.
i) Dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thành phần dân tộc đa dạng nhất cả nước.
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
C. Cơ cấu dân số trẻ với nhóm người từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 65% số dân của vùng.
D. Dân cư khu vực nông thôn nhiều hơn thành thị.
k) Nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước.
B. Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
D. Lao động có trình độ cao tập trung ở nông thôn.
l) Tỉ lệ lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng
A. giảm ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
B. tăng ở khu vực nông nghiệp và dịch vụ.
C. giảm ở khu vực nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng.
D. tăng ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
m) Đô thị đầu tiên ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội.
B. Phố Hiến.
C. thành Cổ Loa.
D. cố đô Hoa Lư.
n) Ý nào dưới đây không phải xu hướng đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành siêu đô thị.
B. Hình thành các đô thị thông minh, đô thị xanh.
C. Hình thành vùng đô thị.
D. Chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: C
Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích hơn 21 nghìn km2.
b) Đáp án đúng là: D
Vùng Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với Lào.
c) Đáp án đúng là: B
Vùng Đồng bằng sông Hồng có 11 tỉnh, thành phố trực thuộc.
d) Đáp án đúng là: B
Quảng Ninh là tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung Quốc.
e) Đáp án đúng là: D
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh tạo điều kiện xen canh, tăng vụ, trồng cây ưa lạnh là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
g) Đáp án đúng là: A
Nguồn nước ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có thể mạnh để phát triển thuỷ điện.
h) Đáp án đúng là: A
Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
i) Đáp án đúng là: A
Dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm thành phần dân tộc đa dạng nhất cả nước.
k) Đáp án đúng là: A
Nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước.
l) Đáp án đúng là: D
Tỉ lệ lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
m) Đáp án đúng là: C
Đô thị đầu tiên ở Đồng bằng sông Hồng là thành Cổ Loa.
n) Đáp án đúng là: A
Hình thành siêu đô thị không phải xu hướng đô thị hoá ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài tập 2 (trang 31): Ghép thông tin ở cột bên trái, bên phải với thông tin ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình và đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài giải chi tiết:
1 – c, g
2 – b, d
3 – a, e
Bài tập 3 (trang 32): Lập sơ đồ theo gợi ý sau để thể hiện thế mạnh đối với phát triển kinh tế biển vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài giải chi tiết:
(*) HS dựa theo các gợi ý dưới đây, hoàn thành sơ đồ tư duy theo mẫu:
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: Có nhiều hải sản thuận lợi cho khai thác; ven bờ và ven các đảo thuận lợi cho nuôi trồng hải sản.
- Giao thông vận tải biển: Vùng có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo; đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình với nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải đường biển, nổi bật là ở Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Khai thác khoáng sản: Tiềm năng về cát thủy tinh, ti-tan; Thái Bình có tiềm năng về khí tự nhiên; một số nơi phát triển nghề làm muối,…
- Du lịch biển, đảo: Vùng biển có nhiều cảnh đẹp, nhất là ở vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà,… các khu dự trữ sinh quyển thế giới. Là cơ sở để phát triển du lịch biển.
Bài tập 4 (trang 32): Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng có dân cư tập trung đông nhất cả nước?
Bài giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng có dân cư tập trung đông nhất cả nước vì:
- Vùng có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, nước, khí hậu,...) thuận lợi cho con người cư trú và hoạt động sản xuất.
- Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có nhiều ngành nghề cần nhiều lao
- Đồng bằng sông Hồng là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, quốc phòng an ninh, đối ngoại của cả nước. Vùng có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại hàng đầu; kinh tế – xã hội phát triển nên có sức thu hút dân cư; tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
Bài tập 5 (trang 32): Lựa chọn đáp án đúng.
a) Dựa vào biểu đồ sau, hãy cho biết nhận định nào dưới đây là đúng về cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.
Cơ cấu GRDP (giá hiện hành) vùng Đồng bằng sông Hồng 3 năm 2010 và năm 2021 (%)
A. Thuế sản phẩm và trợ cấp sản phẩm tăng về tỉ trọng.
B. Khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
C. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ổn định.
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đều tăng.
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
d) Những trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Bắc Ninh, Ninh Bình.
D. Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam.
e) Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. cảng biển Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.
B. cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Vân Đồn và Cát Bi.
C. cảng biển Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
D. cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.
g) Trong tương lai, thành phố nào ở vùng Đồng bằng sông Hồng sẽ trở thành trung tâm logistics quốc tế hiện đại?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Bắc Ninh.
D. Vĩnh Yên.
h) Trung tâm du lịch lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hạ Long, Bắc Ninh, Hưng Yên.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Ninh Bình.
C. Hà Nội, Ninh Bình, Vĩnh Yên, Nam Định.
D. Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nội, Hạ Long.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: B
Khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao lần lượt là 42,6% và 42,1% (năm 2021).
b) Đáp án đúng là: A
Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
c) Đáp án đúng là: A
Công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm thứ nhất cả nước.
d) Đáp án đúng là: B
Những trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.
e) Đáp án đúng là: D
Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.
g) Đáp án đúng là: B
Trong tương lai, thành phố Hải Phòng ở vùng Đồng bằng sông Hồng sẽ trở thành trung tâm logistics quốc tế hiện đại.
h) Đáp án đúng là: B
Trung tâm du lịch lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Ninh Bình.
Bài tập 6 (trang 33): Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về vị thế của Thủ đô Hà Nội.
Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Hà Nội là trung tâm (1)............ chính trị – hành chính quốc gia, là trung tâm (2)......... về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,...
Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng (3)........... GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Hồng và khoảng (4)...................... GDP cả nước. Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng (5).................... cả nước.
Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước (6).............. trong khu vực.
Bài giải chi tiết:
(1) đầu não
(2) lớn
(3) 41%
(4) 13%
(5) hàng đầu
(6) lớn
Bài tập 7 (trang 34): Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 ADVERTISING | 2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa | 1,24 1,15 | 1,20 1,11 | 1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa | 7,2 6,8 | 7,2 6,7 | 6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài giải chi tiết:
a) Bảng số liệu:
Tỉ trọng diện tích và sản lượng lúa trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa | 100 92,7 | 100 92,5 | 100 94,2 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa | 100 94,4 | 100 93,1 | 100 95,2 |
b) – Trong cơ cấu cây lương thực có hạt, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa chiếm tỉ lệ rất cao, trên 90%.
- Trong giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa có xu hướng giảm. Cụ thể:
+Diện tích gieo trồng lúa giảm từ 1,15 triệu ha năm 2010 xuống còn 0,97 triệu ha năm 2021.
+ Sản lượng lúa giảm từ 6,8 triệu tấn năm 2010 xuống còn 6,0 triệu ha năm 2021. - Giải thích: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây ăn quả; xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, nhà ở; biến đổi khí hậu,...
Bài tập 8 (trang 34): Hoàn thành bảng theo mẫu sau về sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng,
Sự phát triển | Phân bố | |
Nông nghiệp | ||
Lâm nghiệp | ||
Thuỷ sản |
Bài giải chi tiết:
Sự phát triển | Phân bố | |
Nông nghiệp | - Vùng sản xuất cây lương thực lớn thứ hai cả nước, sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng. Tuy nhiên, diện tích và sản lượng lúa có xu hướng giảm dần. - Năng suất lúa của vùng đứng hàng đầu cả. - Vùng có thế mạnh trồng cây thực phẩm, nhất là cây vụ đông như khoai tây, su hào, cải bắp, cà chua, cà rốt,... ở nhiều địa phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Cây ăn quả có xu hướng mở rộng về diện tích. - Chăn nuôi được chú trọng phát triển, phương thức chăn nuôi hiện đại, quy mô lớn ngày càng phổ biến. - Lợn và gia cầm là những vật nuôi quan trọng của vùng. Đàn lợn chiếm khoảng 1/5 tổng số lượng lợn, đàn gia cầm chiếm khoảng 1/4 tổng số lượng gia cầm cả nước (năm 2021). | - Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương,... là những địa phương trồng nhiều lúa nhất vùng. - Một số tỉnh đã hình thành vùng trồng cây ăn quả tập trung như nhãn Hưng Yên, vải thiều Hải Dương,... - Các địa phương nuôi nhiều lợn và gia cầm là Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định,... |
Lâm nghiệp | - Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác còn ít. - Gỗ được khai thác ở trong các rừng trồng sản xuất, chủ yếu phục vụ khai thác mỏ. - Rừng được chú trọng bảo vệ, nhất là ở các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển. - Rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất được mở rộng,... - Nghề trồng dược liệu ở khu vực đồi núi ngày càng phát triển, đem lại nguồn thu nhập cho người dân ở khu vực này; các cây dược liệu có giá trị kinh tế cao là ba kích, trà hoa vàng,... | - Tỉnh Quảng Ninh có diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác lớn nhất trong vùng. |
Thuỷ sản | - Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng được đẩy mạnh. - Sản lượng thuỷ sản tăng liên tục. - Phương tiện khai thác ngày càng hiện đại, nuôi trồng theo hình thức công nghiệp ngày càng phổ biến. | - Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng là những địa phương khai thác và nuôi trồng nhiều thuỷ sản. |
Bài tập 9 (trang 35): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của Bắc Trung Bộ và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Định hướng của vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính,...
c) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
d) Trung tâm thương mại của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội.
e) Đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.
g) Du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
h) Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 70% tổng doanh thu cả nước (năm 2021).
Bài giải chi tiết:
- Câu đúng: b, d, e, g
- Câu sai: a, c, h
Bài tập 10 (trang 35): Dựa vào hình 12.3 trang 164 SGK, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP VÀ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP 6168 Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tên trung tâm công nghiệp | Một số ngành công nghiệp |
ADVERTISING | |
Bài giải chi tiết:
Tên trung tâm công nghiệp | Một số ngành công nghiệp |
Hà Nội | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản phản xuất kim loại; sản xuất hoá chất; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy... |
Hải Phòng | Sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại; sản xuất hoá chất; nhiệt điện; sản xuất ô tô;..... |
Bắc Ninh | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại... |
Hạ Long | Sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác than đá; nhiệt điện;... |
Phúc Yên | Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất hoá chất; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất ô tô... |
Hải Dương | Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại; sản xuất ô tô;... |
Nam Định | Dệt và sản xuất trang phục; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí;... |
Bài tập 11 (trang 35): Lựa chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ:
a) Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về Thủ đô Hà Nội.
b) Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu về một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bài giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng là một vùng đất với bề dày lịch sử và văn hóa, cùng với đó là những danh lam thắng cảnh vô cùng hấp dẫn. Dưới đây, mình sẽ giới thiệu một số điểm đến nổi bật ở vùng này:
- Hà Nội - Trái tim của đồng bằng sông Hồng:
+ Hồ Gươm, Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn là những biểu tượng không thể thiếu của Hà Nội.
+ Phố cổ Hà Nội.
+ Chùa Một Cột.
+ Lăng Bác.
+ Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Ninh Bình - Vịnh Hạ Long trên cạn: Tràng An, Tam Cốc - Bái Đính, Cố đô Hoa Lư.
- Hải Phòng - Thành phố cảng năng động: Đồ Sơn, Cát Bà, Vịnh Lan Hạ,…
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Địa lí 9 kết nối , Giải VBT Địa lí 9 KNTT, Giải VBT Địa lí 9 bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận