5 phút giải Địa lí 9 kết nối tri thức trang 179

5 phút giải Địa lí 9 kết nối tri thức trang 179. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 15. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Đây là khu vực có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Duyên hải Nam Trung Bộ có những chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế? Ngành kinh tế nào được xác định là ngành thế mạnh?

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 15.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 15.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế chính về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

3. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC

CH: Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày sự phân bố dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

4. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ

CH: Dựa vào thông tin mục 4, hãy phân tích những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

5. MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ THẾ MẠNH

CH: Dựa vào thông tin mục a và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của ngành thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

CH: Dựa vào thông tin mục b và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển một số ngành công nghiệp thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

CH: Dựa vào thông tin mục c và hình 15.2, hãy phân tích sự phát triển của một số hoạt động dịch vụ thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

6. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

CH: Dựa vào thông tin mục 6 và kiến thức của bản thân, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: Dựa vào bảng 15.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021.

CH: Sưu tầm thông tin về một số di sản văn hoá tiêu biểu của Duyên hải Nam Trung Bộ.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Những chuyển biến trong phát triển và phân bố kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ:

+ Về nông nghiệp: chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng.

+ Công nghiệp: giá trị sản xuất còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao.

+ Du lịch phát triển mạnh

- Ngành du lịch, thuỷ sản được xác định là ngành thế mạnh

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: 

- Diện tích của Duyên hải Nam Trung Bộ gần 45 nghìn km, chiếm 13,5% diện tích cả nước. 

- Lãnh thổ Duyên hải Nam Trung Bộ hẹp ngang theo chiều đông – tây, kéo dài theo chiều bắc – nam, giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và nước láng giềng Lào

- Phía đông có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Lý Sơn, đảo Phú Quý 

- Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng phía bắc với các vùng phía nam, của ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào, gần với các tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp bậc nhất thế giới, tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế theo hướng mở

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: 

a. Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Địa hình, đất:

+ Phía tây địa hình chủ yếu là đồi núi với đất feralit thích hợp cho trồng rừng và phát triển kinh tế dưới tán rừng

+ Phía đông là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển, có nhiều cồn cát,… với đất phù sa và đất cát pha, thích hợp để trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm 

- Khí hậu: tính chất cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, số giờ nắng trên 2500 giờ, đem đến tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo

- Nguồn nước: 

+ Có nhiều sông, chủ yếu là sông ngắn và dốc. Sông có giá trị về thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt

+ Hệ thống hồ chứa nước đóng vai trò vô cùng quan trọng

- Sinh vật: 

+ Chủ yếu là rừng nhiệt đới

+ Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế như cây dược liệu, gỗ,… 

+ Tài nguyên rừng là cơ sở để phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái…

- Khoáng sản là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng

- Biển, đảo: 

+ Vùng biển rộng, trong vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn

+ Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều đảo, bán, vũng vịnh kín, bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển

b. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

- Địa hình chia cắt, gây trở ngại cho giao thông và khó khăn để phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Thường xuyên chịu tác động của bão, hạn hán và sa mạc hoá, biến đổi khí hậu, gây thiệt hại tới hoạt động sản xuất và đời sống của người dân

3. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC

CH: 

- Phân bố dân cư:

+ Có sự chênh lệch giữa khu vực đồi núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển

+ Khu vực đồng bằng ven biển có điều kiện tự nhiên, kinh tế thuận lợi nên dân cư tập trung đông đúc, hình thành một dải đô thị ven biển 

+ Khu vực đồi núi phía tây có địa hình đồi núi chia cắt, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn hơn nên dân cư thưa thớt

- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,…

+ Các dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố đan xen, cùng sinh sống

+ Người Kinh phân bố rộng khắp, tập trung ở đồng bằng ven biển. Người Chăm sinh sống nhiều ở đồng bằng ven biển hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận. Các dân tộc thiểu số khác chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây

4. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ KINH TẾ

CH: 

- Những chuyển biến trong phát triển kinh tế:

+ Kinh tế có chuyển biến tích cực nhờ khai thác thế mạnh kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài và phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.

+ Các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao như sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, sản xuất kim loại, cơ khí chế tạo, năng lượng tái tạo, logistics và du lịch,… được chú trọng phát triển.

- Những chuyển biến trong phân bố kinh tế:

+ Phân bố ngành kinh tế có sự thay đổi lớn: Khu vực đồng bằng ven biển phía đông đã đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ; hình thành nhiều khu kinh tế ven biển tạo động lực phát triển kinh tế 

+ Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, gắn với hệ thống cảng hàng không và các cảng biển 

+ Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thuỷ điện.

5. MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ THẾ MẠNH

CH: 

- Ngành thuỷ sản đứng thứ hai cả nước sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long về tổng sản lượng

- Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh, chiếm hơn 90% tổng sản lượng thuỷ sản Duyên hải Nam Trung Bộ, trong đó chủ yếu là khai thác biển

- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, đầu tư tàu đánh bắt công suất lớn, trang thiết bị hiện đại để tàu đi được dài ngày và đảm bảo chất lượng hải sản đánh bắt. 

CH: 

- Cơ cấu công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ khá đa dạng, một số ngành nổi bật là:

+ Sản xuất điện đã tăng trưởng mạnh từ 1,4 – 43,6 tỉ kWh

+ Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế đã tăng từ 5,7 – 6,6 triệu tấn

+ Sản xuất ô tô tăng trưởng mạnh từ 17 – 82,4 nghìn chiếc 

CH: 

- Giao thông vận tải:

+ Mạng lưới giao thông được đầu tư nâng cấp, với đầy đủ các loại hình giao thông

+ Các tuyến đường bộ huyết mạch có quốc lộ 1, 19, 24, 25, 26, 27, cao tốc Bắc – Nam; đường sắt Thống Nhất

+ Các cảng biển quan trọng là Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa

+ Hai cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Cam Ranh đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển người, hàng hoá trong nước và quốc tế

+ Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa tăng nhanh. Dịch vụ hậu cần cảng, logistics đang được đẩy mạnh phát triển.

- Du lịch:

+ Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch

+ Các loại hình du lịch phát triển là du lịch biển, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp,… 

+ Các sản phẩm du lịch ngày càng có chất lượng; cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí,… được đầu tư hiện đại

+ Các trung tâm du lịch lớn nhất là Đà Nẵng, Nha Trang, Hội An, Quy Nhơn,… hằng năm thu hút hàng chục triệu khách du lịch trong và ngoài nước

6. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

CH: 

- Diện tích của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung khoảng 28 nghìn km, số dân là 6,6 triệu người

- Vùng gồm 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định 

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, bao gồm: kinh tế hàng hải, khai thác dầu thô và khí tự nhiên và các tài nguyên khoáng sản biển khác, nuôi trồng và khai thác hải sản, công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo,...

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: 

CH: 

- Một số di sản văn hoá tiêu biểu của Duyên hải Nam Trung Bộ: Quần thể di tích cố đô Huế (Thừa Thiên Huế), Phố cổ Hội An (Quảng Nam),...

- Cố đô Huế nằm bên bờ sông Hương thơ mộng, có diện tích hơn 500 ha, bao gồm nhiều di tích lịch sử – văn hóa do nhà Nguyễn xây dựng trong thế kỷ 19 – 20. Cố đô Huế bao gồm 3 vòng thành: Kinh thành, Hoàng thành và Tử cấm thành. Phần lớn các di tích này được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới 

- Phố cổ Hội An một đô thị cổ nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam, Việt Nam, cách thành phố Đà Nẵng khoảng 30km về phía Nam. Hiện nay phố cổ Hội An vẫn giữ được gần như nguyên vẹn hơn một nghìn di tích kiến trúc Nơi đây có các kiến trúc vừa có sắc thái nghệ thuật truyền thống của Việt Nam, vừa thể hiện sự giao lưu hội nhập văn hoá với các nước phương Đông và phương Tây.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 kết nối tri thức, giải Địa lí 9 kết nối tri thứctrang 179, giải Địa lí 9 KNTT trang 179

Bình luận

Giải bài tập những môn khác