5 phút giải Địa lí 9 kết nối tri thức trang 116

5 phút giải Địa lí 9 kết nối tri thức trang 116. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 1.DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.

1. DÂN TỘC

CH: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.

2. DÂN SỐ

CH: Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:

- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021

- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021

CH: Dựa vào thông tin mục b, bảng 1.2 và hình 1, hãy:

- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021

- Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021

CH: Tìm hiểu và trình bày đặc điểm phân bố của một số dân tộc ở nước ta.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Nước ta có 54 dân tộc, trong đó nhiều nhất là dân tộc Kinh, phân bố ở khắp nơi trên đất nước

- Dân số Việt Nam hiện nay đã đạt gần 100 triệu dân, tuy nhiên tỉ suất sinh đang có dấu hiệu giảm dần

1. DÂN TỘC

CH: 

- Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ

+ Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du

+ Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên

+ Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,... chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long

- Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi: Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống

2. DÂN SỐ

CH: 

- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: tăng dần về số dân

- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: ngày càng giảm dần

CH: 

- Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021: 

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng

+ Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số. Xu hướng già hoá dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng 

- Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021: tỉ số giới tính khá cân bằng, tuy nhiên tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: 

CH: 

- Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải

- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:

+ Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ: Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao

+ Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt.

+ Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt (các dân tộc Chăm, Khơ-me), chủ yếu ở đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh (người Hoa).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 kết nối tri thức, giải Địa lí 9 kết nối tri thứctrang 116, giải Địa lí 9 KNTT trang 116

Bình luận

Giải bài tập những môn khác