Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết nối bài 7: Công nghiệp
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết nối bài 7: Công nghiệp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7: CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học
- Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu.
- Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh.
II. Bài học
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp
Nhân tố |
| Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Nhân tố tự nhiên | Vị trí địa lí | Nước ta nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, khu vực phát triển năng động trên thế giới | Thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp. |
Khoáng sản | - Cơ cấu khoáng sản đa dạng, trong đó một số khoáng sản có trữ lượng lớn như than đá, than nâu, khí tự nhiên,... - Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có quy mô nhỏ, phân bố không tập trung, nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt. | – Tạo thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại,... – Chi phí khai thác cao.
| |
Nguồn nước | - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Sông chảy qua địa hình dốc nên có trữ năng thuỷ điện lớn. - Nhiều mỏ nước khoáng có trữ lượng lớn.
| - Cung cấp nước cho các ngành công nghiệp. - Phát triển thuỷ điện. - Phát triển ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
| |
Sinh vật | Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dược liệu cao; nguồn hải sản dồi dào. | Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm. | |
Khí hậu | – Khí hậu nhiệt đới ẩm. – Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm.
| - Phát triển nông nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp; phát triển điện gió, điện mặt trời. – Chi phí làm mát, bảo quản máy móc,...
| |
Nhân tố kinh tế - xã hội | Dân cư và lao động | – Dân số đông. – Lực lượng lao động dồi dào, trình độ người lao động ngày càng được nâng lên. | - Tạo thị trường tiêu thụ lớn. – Tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. |
Chính sách | Nhà nước ban hành nhiều các chính sách công nghiệp như chính sách phân bố không gian và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, tạo lập môi trường đầu tư, … | Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp. | |
Thị trường | Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng. | - Góp phần mở rộng, nâng cao sản lượng các ngành công nhiệp. - Thị trường ngày càng cạnh tranh. | |
Khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật | Nước ta tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất. – Cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư phát triển hiện đại. Tuy nhiên, ở một số ngành đã lạc hậu,... – Vốn đầu tư cho công nghiệp ngày càng tăng. | Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị của các sản phẩm công nghiệp. |
2. Các ngành công nghiệp chủ yếu
- Công nghiệp là ngành có đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế cả nước, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.
- Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất được đẩy mạnh.
- Phân bố công nghiệp nước ta có những thay đổi, theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng.
Ngành | Vai trò | Hiện trạng | Phân bố |
Công nghiệp khai khoáng | Đóng góp vào giá trị sản xuất ngành công nghiệp. | - Sản lượng khai thác biến động. - Đang áp dụng nhiều công nghệ mới trong sản xuất. | Than: Quảng Ninh, dầu thô và khí tự nhiên: thềm lục địa phía Nam, ti-tan: Duyên hải Nam Trung Bộ,... |
Công nghiệp sản xuất điện | - Phát triển kinh tế đất nước. - Nâng cao đời sống nhân dân. | - Sản lượng điện tăng. - Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, phát triển nguồn điện, vận hành và quản lí hệ thống lưới điện thông minh. - Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác. | - Thuỷ điện tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi. - Nhiệt điện phân bố khắp cả nước. - Điện gió và điện mặt trời tập trung chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. |
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm | Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. | - Sản lượng các sản phẩm ngày càng tăng. - Áp dụng công nghệ mới: đông khô, sấy khô, sấy lạnh, công nghệ sinh học. | Phân bố rộng khắp cả nước, phát triển mạnh ở các đô thị như: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,… |
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính | - Vai trò ngày càng quan trọng. - Tỉ trọng trong giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng. | - Sản lượng các sản phẩm tăng nhanh, cơ cấu ngành da dạng. - Ngành có hàm lượng công nghệ cao, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, tự động hoá. | Tập trung ở những nơi có nguồn lao động trẻ, có trình độ như vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. |
Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép | Là ngành sản xuất tiêu dùng quan trọng của đất nước. | - Sản lượng sản phẩm của ngành tăng nhanh. – Sản phẩm của ngành là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. – Đang áp dụng công nghệ hiện đại: tự động hoá, in 3D, trí tuệ nhân tạo vào sản xuất. | Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… |
3. Vấn đề phát triển công nghiệp xanh
– Khái niệm: Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn. (Theo Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc - UNIDO)
- Ý nghĩa:
+ Giảm thiểu chất thải công nghiệp.
+ Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
+ Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng.
- Ví dụ: diện mặt trời, công nghiệp xử lí nước thải,…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Địa lí 9 KNTT Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết, kiến thức trọng tâm Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết, Ôn tập Địa lí 9 kết nối tri thức Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 kết
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận