Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 cánh diều bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?

  • A. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng.
  • B. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn lớn hơn 0.
  • C. Do chính sách kế hoạch hóa của nhà nước.
  • D. Do hiện tượng bùng nổ dân số ở giai đoạn trước.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

  • A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi.
  • B. Mật độ dân số trung bình khá cao.
  • C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.
  • D. Không đều giữa thành thị với nông thôn.

Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?

  • A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.
  • B. Có rất nhiều dân tộc ít người.
  • C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.
  • D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

  • A. Có nhiều dân tộc ít người.
  • B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
  • C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
  • D. Có quy mô dân số lớn.

Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do:

  • A. chính sách phát triển kinh tế.
  • B. xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.
  • C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
  • D. trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.

Câu 8: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng:

  • A. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
  • B. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
  • C. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
  • D. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

Câu 9: Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến:

  • A. Khoảng năm 2038.
  • B. Khoảng năm 2040.
  • C. Khoảng năm 2045.
  • D. Khoảng năm 2025.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Sự hòa bình, ổn định.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Các luồng xuất cư, nhập cư.

Câu 11: Đâu không phải là vai trò chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

  • A. Giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
  • D. Giảm sức ép về vấn đề tài nguyên và môi trường.

Câu 12: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

  • A. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
  • B. Bắt đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
  • C. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
  • D. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.

Câu 13: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện truyền thống đoàn kết, yêu thương nhau của dân tộc Việt Nam?

  • A. Uống nước nhớ nguồn.
  • B. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.
  • C. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
  • D. Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi, đánh cồng.

Câu 14: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:

  • A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
  • B. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
  • C. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số.
  • D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 15: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do:

  • A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
  • C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
  • D. Quan niệm “Trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác