Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 9 cánh diều học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hai loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
- A. Đất badan và đất feralit.
- B. Đất phù sa và đất feralit.
C. Đất badan và đất xám.
- D. Đát xám và đất phù sa.
Câu 2: Nhóm đất nào dưới đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Đất cát ven biển.
B. Đất phèn.
- C. Đất mặn.
- D. Đất phù sa ngọt.
Câu 3: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động du lịch nào dưới đây?
- A. Lặn biển.
- B. Thể thao trên biển.
C. Tắm biển.
- D. Khám phá các đảo.
Câu 4: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
- B. khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển.
- C. du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- D. giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản.
Câu 5: Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do có:
A. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng nước lớn.
- B. địa hình cao nguyên xếp tầng và nhiều sông lớn.
- C. lượng mưa dồi dào, mùa mưa phân hóa sâu sắc.
- D. địa hình núi cao đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước.
Câu 6: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là gì?
A. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất.
- B. Có số lượng các tỉnh ( thành phố) ít nhất.
- C. Có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác.
- D. Có ranh giới thay đổi theo thời gian.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của hạn hán tới kinh tế của vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?
- A. Thiếu nước sản xuất.
B. Phát sinh các vấn đề xã hội về sử dụng nước.
- C. Phát sinh sâu bệnh.
- D. Tăng chi phí xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 8: Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng nào?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
- C. Vùng đồi núi.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
- B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
- C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
- D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 10: Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. thoái hóa đất.
- B. triều cường.
- C. cháy rừng.
D. thiếu nước ngọt.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thuỷ sản xa bờ ?
- A. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác hải sản vùng biển.
B. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
- C. Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
- D. Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?
- A. Khi lọc hóa dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
B. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
- C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
- D. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
Câu 13: Đâu không phải là đặc điểm về quá trình đô thị hóa thời hậu công nghiệp diễn ra?
- A. Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
- B. Sự hợp nhất của các đô thị với vùng ngoại ô.
C. Quy mô các đô thị phát triển mở rộng thành vùng đô thị.
- D. Sự ra đời của các đô thị thông minh, đô thị xanh tập trung phát triển.
Câu 14: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm.
- B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ.
C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né.
- D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu.
Câu 15: Biến đổi khí hậu làm số ngày nắng nóng trung bình năm ở hai vùng châu thổ có xu hướng:
A. giảm nhẹ và giảm số lượng các đợt hạn.
- B. tăng nhanh và tăng số lượng các đợt hạn.
- C. tăng nhẹ và giảm số lượng các đợt hạn.
- D. giảm nhanh và biến động theo mùa.
Câu 16: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố nào?
A. Đà Nẵng.
- B. Cần Thơ.
- C. Hải Phòng.
- D. Đà Lạt
Câu 17: Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân là:
- A. 4 triệu người.
- B. 10 triệu người.
C. 9,4 triệu người.
- D. 6,4 triệu người.
Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của sa mạc hóa tới xã hội của vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?
- A. Suy thoái nguồn nước mặt và nước ngầm gây cạn kiệt nước sinh hoạt.
- B. Phá hủy môi trường sinh kế của người dân, dẫn đến di cư tự phát.
C. Môi trường thủy sinh bị thu hẹp.
- D. Xuất hiện dịch bệnh và thiếu lương thực.
Câu 19: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là:
- A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.
- B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
C. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.
- D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.
Câu 20: Trung tâm công nghiệp quan trọng của Tây Nguyên là:
- A. Đà Lạt.
- B. Plây-ku.
C. Buôn Ma Thuột.
- D. Kon Tum.
Câu 21: Vùng kinh tế trọng điểm nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta?
- A. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
- B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 22: Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
- A. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Khánh Hòa.
- B. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Ninh Thuận.
- C. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận.
D. Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
Câu 23: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
- A. vùng trung du trải dài.
B. tất cả các tỉnh đều có biển.
- C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
- D. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
Câu 24: Ý nào dưới đây là ảnh hưởng của sa mạc hóa tới xã hội vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?
- A. Thiệt hại công trình, cơ sở hạ tầng.
- B. Sức khỏe giảm sút, dịch bệnh xuất hiện.
- C. Thiếu nước sản xuất.
D. Đói nghèo, thiếu lương thực vì năng suất sản xuất thấp.
Câu 25: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
- A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
- C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
- D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận