Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 cánh diều bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bộ sách địa lí 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là:

  • A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
  • B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.

Câu 2: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là:

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là:

  • A. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.
  • B. đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào.
  • C. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước.
  • D. đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.

Câu 4: Ở vùng trung du và miền núi nước ta có thế mạnh phát triển hoạt động nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Cây hàng năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản.

Câu 5: Nền nông nghiệp nước ta có tính chất nhiệt đới không phải do:

  • A. Sự đa dạng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Tài nguyên đất và tài nguyên khí hậu phong phú.
  • C. Nguồn nước và tài nguyên sinh vật dồi dào.
  • D. Người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • C. Khí hậu phân hóa đa dạng.
  • D. Tài nguyên đất đai đa dạng.

Câu 7: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:

  • A. nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn.
  • B. nước ta có những bãi triều, đầm phá.
  • C. có nhiều đảo, vũng, vịnh.
  • D. có nhiều sông, hồ, suối, ao.

Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm về địa hình và đất ở nước ta?

  • A. Có 3/4 là diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
  • B. Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit.
  • C. Có ba châu thổ lớn.
  • D. Đồng bằng chủ yếu là đất phù sa.

Câu 9: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là:

  • A. Sóc Trăng, Trà Vinh.
  • B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
  • C. Cần Thơ, Long An.
  • D. An Giang, Bến Tre.

Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn thức ăn, phụ phẩm từ ngành trồng trọt đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
  • C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi lợn.
  • D. Có nhiều giống lợn mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.

Câu 11: Sản phẩm nông nghiệp của nước ta chủ yếu có nguồn gốc:

  • A. nhiệt đới.
  • B. ôn đới.
  • C. cận nhiệt.
  • D. hàn đới.

Câu 12 Vùng nào có tổng diện tích rừng lớn ở nước ta?

  • A. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nam bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
  • D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 13: Hai vùng chuyên canh lúa lớn nhất nước ta là

  • A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
  • B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là:

  • A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
  • C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.
  • D. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.

Câu 15: Đặc điểm của địa hình và đất nước ta là:

  • A. Có 3/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  • B. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi thấp, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  • C. Có 3/4 diện tích là đồi núi, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.
  • D. Có 3/4 diện tích là cao nguyên, phần lớn là đồi núi cao, một số vùng có các cao nguyên rộng lớn.

Câu 16: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp là gì?

  • A. Dân cư và nguồn lao động; khí hậu; nguồn nước; địa hình.
  • B. Địa hình và đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật.
  • C. Thị trường tiêu thụ; địa hình và đất; sinh vật.
  • D. Khí hậu; cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ; nguồn nước.

Câu 17: Cây lương thực chính của nước ta là

  • A. Gạo.
  • B. Khoai mì.
  • C. Ngô.
  • D. Bông.

Câu 18: Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là:

  • A. Tôm, cá.
  • B. Tôm, cua.
  • C. Cua, ngọc trai.
  • D. Trai ngọc, cá.

Câu 19: Phương hướng quan trọng nhất để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là:

  • A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
  • B. mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong nước.
  • C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 20: Vùng nào có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất nước ta?

  • A. Bắc Trung Bộ.
  • B. Nam Trung Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Tây Bắc.

Câu 21: Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là:

  • A. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
  • B. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
  • C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
  • D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

Câu 22: Năng suất lúa nước ta tăng nhanh là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Bón nhiều phân hóa học.
  • B. Áp dụng các biện pháp thâm canh.
  • C. Tăng diện tích.
  • D. Sử dụng giống mới.

Câu 23: Để sản xuất được nhiều nông sản, phương thức canh tác được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

  • A. quảng canh, cơ giới hóa.
  • B. luân canh và xen canh.
  • C. đa canh và xen canh.
  • D. thâm canh, chuyên môn hóa.

Câu 24: Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là:

  • A. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động.
  • B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.
  • C. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên.
  • D. tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.

Câu 25: Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hoá chủ yếu của các điều kiện nào?

  • A. Khí hậu, nguồn nước.
  • B. Địa hình và đất trồng.
  • C. Đất trồng, độ ẩm và nguồn nước.
  • D. Khí hậu và đất trồng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác