Tắt QC

Trắc nghiệm địa lí 9 cánh diều bài 20: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 20: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo bộ sách địa lí 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh nào?

  • A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
  • B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 2: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là:

  • A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
  • D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

  • A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.
  • B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.
  • D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

Câu 4: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực:

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài từ:

  • A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
  • B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
  • C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
  • D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 6: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
  • C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
  • D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 7: Nguồn tài nguyên khoáng sản được coi là vô tận của vùng biển nước ta là:

  • A. dầu khí.
  • B. cát trắng.
  • C. oxit titan.
  • D. muối.

Câu 8: Việt Nam có đường bờ biển dài:

  • A. 2 890km.
  • B. 3 260km.
  • C. 1 260km.
  • D.  615km.

Câu 9: Hai quần đảo xa bờ nước ta là:

  • A. Lý Sơn, Thổ Chu.
  • B. Hoàng Sa, Trường Sa.
  • C. Phú Quý, Nam Du.
  • D. Cát Bà, Cô Tô.

Câu 10: Tỉnh nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo?

  • A. Quảng Trị.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Bình Thuận.

Câu 11: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo?

  • A. 12.
  • B. 11.
  • C. 9.
  • D. 4.

Câu 12: Loại hình thiên tai nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta?

  • A. Sạt lở bờ biển.
  • B. Lũ quét.
  • C. Hạn hán.
  • D. Bão.

Câu 13: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng:

  • A. 1 triệu km2.
  • B. 2 triệu km2.
  • C. 1,5 triệu km2.
  • D. 2,2 triệu km2.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?

  • A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
  • B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
  • C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

Câu 15: Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây?

  • A. Vân Đồn và Cô Tô.
  • B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.
  • C. Cồn Cỏ và Cát Hải.
  • D. Vân Đồn và Cát Hải.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thuỷ sản xa bờ ?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác hải sản vùng biển.
  • B. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
  • C. Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
  • D. Góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

Câu 17: Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải vì:

  • A. Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.
  • B. Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.
  • C. Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Câu 18: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Thanh Hóa.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 19: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
  • B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
  • C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
  • D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Câu 20: Đâu không phải là điều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
  • C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
  • D. Có nhiều cửa sông rộng.

Câu 21: Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ở vùng biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • B. Khôi phục và bảo tồn các làng nghề truyền thống ở ven biển.
  • C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế, môi trường và bảo vệ chủ quyền.
  • D. Phát triển kinh tế các vùng ven biển và bảo vệ chủ quyền.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản dẫn đến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển?

  • A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng.
  • B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
  • C. Môi trường biển là không chia cắt được.
  • D. Môi đảo biển có tính biệt lập nhất định.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?

  • A. Khi lọc hóa dầu hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế của dầu khí.
  • B. Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
  • C. Phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong các hoạt động dầu khí.
  • D. Công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.

Câu 24: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là gì?

  • A. Cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
  • B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
  • D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Câu 25: Những tỉnh, thành phố nào của nước ta có 2 huyện đảo?

  • A. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • B. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • C. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang.
  • D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác