Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì II (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ kinh doanh?

  • A. Bảo hiểm, hành chính công.
  • B. Các hoạt động đoàn thể.
  • C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
  • D. Ngân hàng, bưu chính.

Câu 2: Các dịch vụ công gồm có

  • A. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
  • B. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
  • C. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
  • D. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.

Câu 3: Lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít không phải vì do

  • A. trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội còn thấp.
  • B. cơ cấu dân số trẻ, người lao động còn ít kinh nghiệm làm dịch vụ.
  • C. trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới đô thị kém phát triển, ít thị dân.
  • D. ảnh hưởng còn hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 4: Trên phương diện xã hội, ngành dịch vụ có vai trò

  • A. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
  • B. củng cố an ninh quốc phòng của quốc gia.
  • C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. tạo việc làm cho người lao động.

Câu 5: Về mặt môi trường, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

  • A. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
  • B. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.
  • C. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.
  • D. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Cơ cấu dân số có tỉ trọng trẻ em lớn sẽ phát triển lĩnh vực dịch vụ nào sau đây?

  • A. Giao thông vận tải.
  • B. Tài chính, bảo hiểm.
  • C. Y tế, giáo dục.
  • D. Thể dục, thể thao.

Câu 7: Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của ngành dịch vụ?

  • A. Có cơ cấu ngành và sản phẩm đa dạng.
  • B. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học - công nghệ
  • C. Thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch vụ.
  • D. Trực tiếp tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội.

Câu 8: Về mặt xã hội, ngành dịch vụ có vai trò nào sau đây?

  • A. Các lĩnh vực của đời sống xã hội và sinh hoạt diễn ra thuận lợi.
  • B. Các hoạt động sản xuất, phân phối diễn ra một cách thông suốt.
  • C. Tăng cường toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường.
  • D. Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Ở nhiều nước, ngành dịch vụ được chia thành ba nhóm là gì?

  • A. Dịch vụ tư nhân, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ công.
  • B. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.
  • C. Dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.
  • D. Dịch vụ tư nhân, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • C. Phân bố và mạng lưới dân cư.
  • D. Mức sống và thu nhập thực tế.

Câu 11: Hình thức nào sau đây không phải là một trong những hình thức khác của khu công nghiệp?

  • A. Đặc khu kinh tế.
  • B. Khu chế xuất.
  • C. Khu công nghệ cao.
  • D. Khu thương mại tự do.

Câu 12: Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

  • A. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
  • B. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
  • C. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
  • D. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.

Câu 13: Tác động tích cực của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trường là

  • A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
  • B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
  • C. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
  • D. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

Câu 14: Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là

  • A. khu công nghiệp.
  • B. điểm công nghiệp.
  • C. vùng công nghiệp.
  • D. trung tâm công nghiệp.

Câu 15: Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho một khu công nghiệp tập trung là

  • A. bãi kho, mạng lưới điện và hệ thống nước.
  • B. điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. sân bay, hải cảng, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa.
  • D. các nhà máy, xí nghiệp, khu chế xuất.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

  • A. Khu công nghiệp tổng hợp có cơ sở sản xuất cho xuất khẩu, tiêu dùng.
  • B. Khu chế xuất là để bố trí các cơ sở công nghiệp chỉ dành cho xuất khẩu.
  • C. Trung tâm công nghiệp không có ngành sản xuất theo chuyên môn hóa.
  • D. Vùng công nghiệp là lãnh thổ sản xuất chuyên môn hóa và cấu trúc rõ.

Câu 17: Nguồn sản xuất điện nào sau đây không phải là nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Năng lượng từ gió. 
  • B. Năng lượng từ Mặt Trời.
  • C. Năng lượng từ than, dầu mỏ.
  • D. Năng lượng từ thuỷ triều.

Câu 18: Các hoạt động của sản xuất công nghiệp không có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
  • B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
  • C. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
  • D. Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của khu công nghiệp?

  • A. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
  • B. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.
  • C. Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
  • D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp tập trung?

  • A. Khu vực có ranh giới rõ ràng.
  • B. Nơi tập trung nhiều xí nghiệp.
  • C. Gắn với đô thị vừa và lớn.
  • D. Có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.

Câu 21: Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?

  • A. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
  • B. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
  • D. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.

Câu 22: Hoạt động khai thác quặng kim loại thường gây ô nhiễm nghiêm trọng đến

  • A. môi trường đất và môi trường nước.
  • B. môi trường không khí và môi trường nước.
  • C. nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm.
  • D. môi trường biển và hệ sinh thái ven biển.

Câu 23: Vùng công nghiệp không phải cùng sử dụng yếu tố nào?

  • A. Cơ sở hạ tầng.
  • B. Nguồn nguyên liệu.
  • C. Hệ thống năng lượng.
  • D. Nguồn lao động.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không phải định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai?

  • A. Chuyển dần sang phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật - công nghệ cao.
  • B. Có sự liên kết mạnh mẽ theo ngành và theo vùng trong phát triển công nghiệp.
  • C. Tiếp tục đầu tư, mở rộng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hoạt động sản xuất công nghiệp gắn với sự khai thác hợp lí, có hiệu quả tài nguyên. 

Câu 25: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là

  • A. trung tâm công nghiệp.
  • B. vùng công nghiệp.
  • C. khu công nghiệp.
  • D. điểm công nghiệp.

Câu 26: Các dịch vụ tiêu dùng gồm có

  • A. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
  • B. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
  • C. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
  • D. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.

Câu 27: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm phân bố, thu hút vốn đầu tư và hội nhập quốc tế?

  • A. Đặc điểm dân số.
  • B. Thị trường.
  • C. Điều kiện tự nhiên.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 28: Dịch vụ nào sau đây không phải là tên gọi của một trong ba nhóm ngành dịch vụ chính?

  • A. Dịch vụ kinh doanh.
  • B. Dịch vụ xã hội.
  • C. Dịch vụ tiêu dùng.
  • D. Dịch vụ công.

Câu 29: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?

  • A. Mức sống và thu nhập thực tế.
  • B. Phân bố và mạng lưới dân cư.
  • C. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 30: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ?

  • A. Quy mô và cơ cấu dân số.
  • B. Mức sống và thu nhập thực tế.
  • C. Phân bố và mạng lưới dân cư.
  • D. Năng suất lao động xã hội.

Câu 31: Ngân hàng Thế giới là tổ chức tài chính quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.
  • B. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.
  • C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
  • D. Bảo đảm sự ổn định tài chính.

Câu 32: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng?

  • A. Cơ sở hạ tầng, đặc điểm dân số, quần cư.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế và mức sống.
  • C. Các thành tựu khoa học và công nghệ.
  • D. Các chính sách tiền tệ, chính trị, an ninh.

Câu 33: Ngành tài chính - ngân hàng không có vai trò nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.
  • B. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
  • C. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
  • D. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Câu 34: Dấu hiệu nào sau đây không thể hiện rõ sự phát triển của ngành tài chính?

  • A. Sự gia tăng về số lượng các điểm ATM.
  • B. Sự phát triển của các quỹ tín thác đầu tư.
  • C. Số người có tài khoản của tổ chức tài chính.
  • D. Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính.

Câu 35: Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là

  • A. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Xin-ga-po.
  • B. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Phran-phuốc.
  • C. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Niu Đê-li.
  • D. Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải.

Câu 36: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là gì?

  • A. Cơ sở vật chất và hạ tầng.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Sự phân bố tài nguyên du lịch.
  • D. Sự phân bố các điểm dân cư.

Câu 37: Quỹ Tiền tệ Quốc tế hoạt động không nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu.
  • B. Bảo đảm sự ổn định tài chính.
  • C. Tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
  • D. Thúc đẩy kinh tế cho các nước.

Câu 38: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành tài chính - ngân hàng ở các nước đang phát triển?

  • A. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại.
  • B. Hội nhập không được chú trọng.
  • C. Các dịch vụ đang dần hoàn thiện.
  • D. Có lịch sử phát triển khá sớm.

Câu 39: Ngành tài chính - ngân hàng không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
  • B. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.
  • C. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.
  • D. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.

Câu 40: Các cuộc khủng hoảng kinh tế lớn trên thế giới thường bắt đầu từ ngành

  • A. giao thông vận tải.
  • B. tài chính - ngân hàng.
  • C. du lich.
  • D. bưu chính viễn thông.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác