Soạn giáo án toán 4 chân trời sáng tạo Bài 5: Em làm được những gì?
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 5: Em làm được những gì? sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 5: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS viết được số thành tổng theo các hàng, tìm được số liền sau của một số, xác định được số chẵn; xác định được phân số của một nhóm đối tượng bằng việc chia thành các phần đều nhau qua hình ảnh trực quan; thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 000; nhớ được vai trò của số 0 trong phép cộng và phép nhân; nhận biết các số trong phạm vi 90 chia hết cho 9 bằng cách dựa vào bảng nhân, bảng chia 9.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng được tính chất phép nhân, phép cộng, phép nhân và phép chia.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các phép tính đã học và tiền Việt Nam.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Hình ảnh cho bài Luyện tập 2 và thử thách (nếu cần).
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
+ GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 89 649 + HS: …………… + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 89 649 là số chẵn hay số lẻ? + HS: …………. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số liền sau của số 89 649 là số nào? + HS: …………. (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000, thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 000, số chẵn và số lẻ "Bài 5: Em làm được những gì?". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS viết được số thành tổng theo các hàng. - Tìm được số liền sau của một số, xác định được số chẵn, số lẻ. - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép tính trong phạm vi 100 000. - Củng cố kiến thức về cách xác định số chia hết cho 2. - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Câu nào đúng, câu nào sai? a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2 b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị. c) Một số khi cộng với 0 thì bằng chính số đó. d) Một số khi nhân với 0 thì bằng chính số đó e) Chỉ có các số 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - GV mời 6 HS đọc từng câu. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ theo hiệu lệnh của GV - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích Ví dụ: a) Đ b) Đ c) Đ d) S (vì một số nhân với 0 bằng 0) e) S (các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn). Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2: Đã tô màu số con vật của những hình nào: - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. - Khi sửa bài, HS giải thích vì sao đã tô màu số con vật ở hình A và hình B. - GV gợi ý HS nói theo mẫu: + Chia số con vật ở hình A thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai số con vật ở hình A Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3: Đặt tính rồi tính a) 69 781 + 8 154 b) 5 083 – 78 c) 4 207 8 d) 8 225 : 6 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, xác định các việc cần làm: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ phép tính). Lưu ý: GV có thể đọc từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con. - GV mời 4 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành thanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố dạng bài toán về phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến các phép tính đã học và tiền Việt Nam b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Vui học GV cho HS đọc yêu cầu đề. Vui học Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau. a) Sau khi Thu và Thảo cho Thành, mỗi bạn có ..?.. ngôi sao b) Lúc đầu: Thu xếp được ..?.. ngôi sao Thảo xếp được ..?.. ngôi sao Thành xếp được ..?.. ngôi sao
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 89 649 + HS: Tám mươi chín nghìn sáu trăm bốn mươi chín. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số 89 649 là số chẵn hay số lẻ? + HS: Số 89 649 là số lẻ + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Số liền sau của số 89 649 là số nào? + HS: Số liền sau của số 89 649 là số 89 650
- HS giơ tay đọc từng câu - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV
Kết quả: a) Đ b) Đ c) Đ d) S e) S
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu. - HS suy nghĩ làm bài và chia sẻ với bạn. Kết quả: - Các con ong được xếp đều thành 4 hàng, đã tô màu 2 hàng. Vậy đã tô màu số ong của hình A. - Các con bọ rùa được xếp đều thành 4 cột, đã tô màu 2 cột. Vậy đã tô màu số bọ rùa của hình B.
- HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng nhóm.
Kết quả: a)
b)
c)
d)
- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 4 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2