Soạn giáo án toán 4 chân trời sáng tạo Bài 21: Mét vuông

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 21: Mét vuông sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 21: MÉT VUÔNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS nhận biết độ lớn 1 m2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mét vuông và đề – xi – mét vuông; giữa mét vuông và xăng – ti – mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mét vuông, đề – xi – mét vuông, xăng – ti – mét vuông.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng ước lượng được các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mét vuông, đề – xi – mét vuông, xăng – ti – mét vuông.
  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
  • Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  • Kẻ trên bảng lớp hoặc dùng một miếng bìa hình vuông cạnh 1 m, chia ô giống hình vẽ trong phần Cùng học (SGK) và hình vẽ bài Luyện tập (nếu cần).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai tinh mắt thế".

+ GV đọc (hoặc trình chiếu) từng câu cho HS nêu nhận xét Đ/S về đơn vị đo diện tích, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

Ví dụ:

+ Con tem có diện tích khoảng 4 cm2.

+ Viên gạch lát nền nhà có diện tích khoảng 9 cm2.

+ Khăn mặt có diện tích khoảng 15 dm2.

+ Bảng lớp có diện tích khoảng 12 dm2.

+ Muốn đo diện tích sân trường thì sao? (HS trả lời tùy theo suy nghĩ của mình.)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vì diện tích sân trường rất lớn nên không thể dùng đơn vị đề – xi – mét vuông và xăng – ti – mét vuông để đo diện tích. Vậy đơn vị đó là đơn vị nào?  Để trả lời cho câu hỏi cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 21: Mét vuông.".

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết độ lớn 1 m2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m)

- HS nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mét vuông và  đề – xi – mét vuông; quan hệ giữa mét vuông và  xăng – ti – mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mét vuông.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về mét vuông

+ Mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

+ Mét vuông viết tắt là m2.

+ 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.

- HS (nhóm đôi) quan sát và tìm hiểu hình ảnh được vẽ trên bảng lớp (hoặc GV gắn bìa hình vuông cạnh 1 m có kẻ sẵn ô như SGK lên bảng lớp).

- GV đưa câu hỏi gợi ý HS :

·        Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? (1 m)

+ Diện tích hình vuông này là một mét vuông.

·        Mét vuông là đơn vị đo đại lượng nào ? (Mét vuông là đơn vị đo diện tích  GV viết bảng).

+ GV giới thiệu cách viết tắt của mét vuông.

GV viết : cm  HS đọc : xăng – ti – mét.

GV viết : cm2  HS đọc : xăng – ti – mét vuông.

GV viết : dm  HS đọc : đề – ti – mét.

GV viết : dm2  HS đọc : đề – ti – mét vuông.

GV viết : m  HS đọc : mét.

GV viết : m2  HS đọc : mét vuông.

 GV viết bảng : Mét vuông viết tắt là dm2.

·        1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ? (1 m)

 GV viết bảng : 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.

- GV cho HS nhận biết độ lớn của m2, thực hành đọc, viết mét vuông.

+ Viết theo mẫu rồi đọc (HS làm theo) : 3 m; 805 m2.

- GV đọc, HS viết rồi đọc : 695 m2, 1 070 m2, 90 084 m2, …

 GV lưu ý HS : số và kí hiệu cách nhau một chút (khoảng nửa thân con chữ o).

+ Những vật nào có diện tích khoảng 1 m? (mặt bàn học, bảng phụ, mặt va li loại lớn, …)

Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về quan hệ giữa mét vuông và đề – xi – mét vuông

- HS (nhóm bốn) thảo luận, nhận biết quan hệ giữa mét vuông với đề – xi – mét vuông.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ở trên bảng lớp, nhận biết :

 + Hình vuông nhỏ màu xanh có cạnh 1 dm nên diện tích là 1 dm2.

+ Hình vuông lớn có diện tích m2.

- GV cho HS thảo luận tìm cách làm.

+ Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích 1 dm2.

Tìm xem hình vuông lớn gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.

 Đếm hoặc tính (theo hàng, theo cột).

- GV yêu cầu một vài nhóm trình bày.

- Cả lớp đếm theo tay chỉ của GV.

+ Hàng đầu đếm theo ô 1 dm: 1 dm2, 2 dm2, 3 dm2, …, 10 dm2

+ Đếm các hàng theo 10 dm: 10 dm2, 20 dm2, 30 dm2, …, 100 dm2  

 1 m2 = 100 dm; 100 dm2 = 1 m2

(GV viết bảng, HS lặp lại nhiều lần.)

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được cách gọi tên, quan hệ giữa mét vuông và đề – xi – mét vuông ; đọc, viết các số đo theo đơn vị mét vuông.

- HS biết cách ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện đượcviệc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mét vuông, đề – xi – mét vuông, xăng – ti – mét vuông.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN

Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống

A. 7

B. 70

C. 700

D. 7 000

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống

A. 13

B. 1 300

C. 130

D. 13 000

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống

A. 2

B. 20

C. 200

D. 2 000

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống

A. 4

B. 40

C. 400

D. 4 000

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống

A. 6 100

B. 601

C. 610

D. 61

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1

BT1 :

Thực hành theo nhóm.

a) Ước lượng diện tích bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào theo mét vuông.

b) Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 mkhoảng mấy viên gạch đó?

c) Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng bao nhiêu cuốn sách thì che gần kín hình vuông?

- GV cho HS đọc đề bài, nhận biết được vấn đề cần giải quyết :

a) Ước lượng diện tích theo đơn vị đo mét vuông.

b) Ước lượng khoảng mấy viên gạch thì có diện tích là 1 m?

c) Ước lượng xếp khoảng mấy quyển sách Toán 4 thì chê gần kín hình vuông 1 m2.

- GV giúp HS xác định bảng lớp, cửa số, cửa ra vào đều là hình chữ nhật và độ lớn của 1 m2 (hình vuông trên bảng).

- HS (nhóm bốn) thảo luận tìm cách làm.

- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.

- Sửa bài, GV mời HS (vài nhóm) nêu kết quả, khuyến khích HS giải thích cách làm.

Ví dụ :

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và viết vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, trao đổi và chia sẻ với bạn.

- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, trao đổi tìm cách làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

1

2

3

4

5

C

B

A

B

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và tìm cách làm bài.

- HS hoàn thành bài vào vở.

Kết quả:

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 4 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman
  • Tất cả các bài đều soạn theo mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Khoa học, trải nghiệm - thì phí: 800k
  • Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm + phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Giải bài tập những môn khác