Soạn giáo án toán 4 chân trời sáng tạo Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 26: ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS sử dụng mười chữ số để viết số tự nhiên trong hệ thập phân; đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tự nhiên trong hệ thập phân; nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo ví trị của nó trong mỗi số.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để đọc các thông tin trong đời sống thực tế.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Hình vẽ bài Luyện tập 3 và đồ dùng để chơi bài Thử thách (nếu cần).
- Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Đồ dùng để chơi bài Thử thách (nếu cần).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tôi bảo": + GV: Tôi bảo, tôi bảo. + HS: Bảo gì?Bảo gì? + GV: Tôi bảo cả lớp điểm danh đếm số từ 1 đến hết. + HS: Đếm số. GV ghi bảng lớp: 1; 2; 3; 4; 5; … + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo mỗi em viết một số bất kì vào bảng con. + HS: Viết số. + GV: Tôi bảo, tôi bảo. + HS: Bảo gì?Bảo gì? + GV: Tôi bảo các em giơ bảng lên. + HS: Giơ bảng lên. + GV: Tôi bảo, tôi bảo + HS: Bảo gì ? bảo gì? + GV: Tôi bảo các em hạ bảng xuống. + HS: Hạ bảng. GV gọi vài em đọc số GV viết số lên bảng. (Chú ý sao cho các số viết trên bảng có sử dụng đầy đủ mười chữ số từ 0 đến 9.) - GV đưa thẻ từ có số “96 208 984” và nói: “Đây là dân số Việt Nam năm 2019.” - GV yêu cầu HS đọc số Trả lời câu hỏi của GV. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Qua bài học hôm nay, các em có sẽ được học cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và đọc số tự nhiên "Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS sử dụng mười chữ số để viết số tự nhiên trong hệ thập phân; đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tự nhiên trong hệ thập phân. - HS nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về các số tự nhiên trong hệ thập phân Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; … ; 100 ; … ; 1 000 ; … là các số tự nhiên. * Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Dùng mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 để viết các số tự nhiên. Ở mỗi hàng ta viết một chữ số. Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = 1 trăm … Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Chẳng hạn : Trong số 96 208 984, các chữ số 9 từ trái sang phải lần lượt có giá trị là 90 000 000 ; 900. - HS làm việc theo nhóm bốn, thực hiện các yêu cầu của GV : … đơn vị = 1 chục … chục = 1 trăm … trăm = 1 nghìn … nghìn = 1 chục nghìn … chục triệu = 1 trăm triệu - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày (mỗi nhóm/ yêu cầu). - GV kết luận : + Các số được viết ở trên bảng là các số tự nhiên GV viết : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; … ; 100 ; … ; 1 000 ; … là các số tự nhiên. + Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liên tiếp liền nó. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm … Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về cách đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân * Đọc số tự nhiên Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải : Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp. Chú ý : Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị. Ví dụ : Số 96 208 984 đọc là : chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư. - GV đưa ra câu hỏi vấn đáp HS : + Mỗi số ở trên bảng có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? Mỗi hàng viết mấy chữ số ? Giá trị của từng chữ số ? + Đọc số ở trên bảng. Đọc số theo thứ tự nào ? - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm HS trình bày (mỗi nhóm/ yêu cầu) GV có thể ghi tóm tắt lên bảng lớp. + Viết số : Dùng mười chữ số từ 0 dến 9 để viết các số tự nhiên, mỗi hàng viết một chữ số. + Đọc số : Theo thứ tự các lớp, các hàng từ trái sang phải. - GV đọc số HS viết số, nói số chữ số, tên các chữ số thuộc hàng – lớp, giá trị các chữ số theo hàng. Ví dụ : + GV : “chín mươi sáu triệu hai trăm linh tám nghìn chín trăm tám mươi tư” + HS : 96 208 984 Có 8 chữ số lớp triệu gồm các chữ số 9 và 6 ; lớp nghìn gồm các chữ số 2 ; 0 và 8 ; lớp đơn vị gồm các chữ số 9 ; 8 và 4 chữ số 9 ở hàng chục triệu có giá trị là 90 000 000 ; chữ số 6 ở hàng triệu có giá trị là 6 000 000 ; chữ số 2 ở hàng trăm nghìn có giá trị là 200 000 ; chữ số 0 ở hàng chục nghìn có giá trị là 0 ; chữ số 8 ở hàng nghìn có giá trị là 8 000 ; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900 ; chữ số 8 ở hàng chục có giá trị là 80 ; chữ số 4 ở hàng đơn vị có giá trị là 4 ; C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tự nhiên trong hệ thập phân. - Củng cố kiến thức về giá trị của của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?
Câu 2 : Nêu cách đọc số 123 875
Câu 3 : Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
Câu 4 : Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.
Câu 5 : Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : Đọc các số sau. a) 430 b) 27 403 c) 151 038 000 d) 3 000 009 - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài : đọc số. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Sửa bài, GV khuyến khích HS nói vị trí và giá trị các chữ số theo hàng – lớp. Ví dụ : Mỗi nhóm/ số. a) 1 HS đọc số - 1 HS nói + Đọc số : “Bốn trăm ba mươi” + Nói vị trí các chữ số theo lớp : Số 430 có lớp đơn vị là các chữ số 4 ; 3 ; 0. Chữ số 4 ở hàng trăm có giá trị là 400 ; chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 30 ; chữ số 0 ở hàng đơn vị có giá trị là 0. … Đọc các số theo thứ tự nào ? (từ trái sang phải). Nhiệm vụ 3 :Hoàn thành BT2 BT2 : Viết các số sau. a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt. c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - HS xác định các việc cần làm : viết số. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói cấu tạo số. Ví dụ : 1 HS viết số - 1 HS nói cấu tạo số. a) Số 406 210 gồm 4 trăm nghìn, 6 nghìn, 2 trăm và 1 chục. … Lưu ý : GV cũng có thể đọc từng số cho HS viết vào bảng con rồi gọi vài HS nói cấu tạo số hoặc giá trị của từng chữ số theo đơn vị hàng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT3 BT3 : Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau. a) 7 365 b) 482 c) 6 108 952 d) 354 073 614 - GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu bài : viết giá trị của chữ số màu đỏ. - GV có thể gợi ý các bước cho HS thực hiện mẫu : + Viết số ra bảng con. + Xác định vị trí chữ số màu đỏ (hàng – lớp) Viết giá trị của chữ số màu đỏ, - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS nói. Ví dụ : a) Số 7 365 có chữ số 7 ở hang nghìn, lớp nghìn 7 000 … Lưu ý : GV cũng có thể viết từng số lên bảng lớp, nêu chữ số cho HS viết giá trị của chữ số đó vào bảng con rồi cho vài HS giải thích tại sao lại viết giá trị đó. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT1 BT1 : Viết số thành tổng theo các hàng a) 3308 b) 76 054 c) 400 061 340 - GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài. - GV có thể gợi ý HS các bước thực hiện: + Viết số ra bảng con. + Phân tích cấu tạo số Viết số thành tổng. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích HS nói. Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT2 BT2 : Cho các số: 123 368 008; 123 805; 123 Trong các số trên: a) Số nào có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3? b) Số nào có chữ số 8 ở hàng trăm? c) Số nào khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000? - GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài: tìm số phù hợp với yêu cầu. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói tại sao lại chọn số đó. Ví dụ: a) Số “123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3” … D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Vận dụng để đọc các thông tin trong đời sống đời sống. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3 BT3 : Số? Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng . Lớp 4C có ...?... học sinh. - GV cho HS (nhóm đôi) đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói tại sao lại chọn số đó. Ví dụ: Từ trái sang phải, Bích đứng ở vị trí thứ 18 Bên trái Bích có 17 bạn. Từ phải sang trái, Bích đứng ở vị trí thứ 18 Bên phải Bích có 17 bạn. Lớp Bích là lớp 4C có 35 học sinh (vì 17 2 + 1 = 35). … Lưu ý: HS có thể giải thích bằng những cách khác nhau, nếu hợp lí thì chấp nhận. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành Khám phá Khám phá: Một nghìn triệu gọi là một tỉ. Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ. Đọc các số trong mỗi câu sau. a) 3 000 000 000 b) 25 000 000 000 c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người. - GV: trong cuộc sống, ta gặp các số có nhiều hơn 9 chữ số. - GV giới thiệu: một nghìn triệu gọi là một tỉ. GV viết: 1 000 000 000. + GV có thể đọc và viết vài số lên bảng lớp cho HS đọc lại. Ví dụ: 6 000 000 000 sáu tỉ 10 000 000 000 mười tỉ Mười lăm tỉ bốn trăm triệu 15 400 000 000 - HS nhóm bốn thực hiện. - Sửa bài, HS khuyến khích nhiều nhóm đọc số (mỗi nhóm/câu). Nhiệm vụ 3: Hoàn thành Thử thách Thử thách: Trò chơi Đố em viết đúng số! Mỗi học sinh chuẩn bị 5 cúc áo hay 5 vật nhỏ như hạt me, viên sỏi, … Cách chơi: + Giáo viên nói các yêu cầu để học sinh viết số trên bảng con. Ví dụ: Viết một số có bảy chữ số, trong đó các chữ số cuối cùng của mỗi lớp đều là 5, các chữ số còn lại là số chẵn lớn nhất có một chữ số. + Học sinh nào viết đúng thì được đặt một cúc áo vào một cánh hoa ở hình bên dưới. Cả lớp đọc số rồi tiếp tục chơi. + Ai đặt cúc áo vào đủ 5 cánh hoa trước thì thắng cuộc. - GV nói luật chơi. - Chơi thử: GV nêu yêu cầu cho HS viết số vào bảng con. Ví dụ: Viết một số có bảy chữ số, trong đó các chữ số cuối cùng của mỗi lớp đều là 5, các chữ số còn lại là số chẵn lớn nhất có một chữ số 5 885 885 - Chơi: GV nói đặc điểm của số HS viết số vào bảng con, giơ lên GV xác nhận những em viết đúng được đặt quân cờ (cúc áo, hột me, hòn sỏi, …) vào cánh hoa * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 27 – So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. | - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Kết quả: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục triệu = 1 trăm triệu - HS chú ý lắng nghe và viết vào vở. - HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án
- HS xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài. Kết quả: a) 430 Đọc số: Bốn trăm ba mươi. b) 27 403 Đọc số: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba. c) 151 038 000 Đọc số: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn. d) 3 000 009 Đọc số: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín. - HS giơ tay đọc đề. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười Viết số: 406 210 b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt. Viết số: 3 740 981 c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi Viết số: 625 003 320. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) Trong số 7 365, số 7 có giá trị là: 7 000. b) Trong số 482, số 8 có giá trị là: 80. c) Trong số 6 108 952, số 0 có giá trị là 0. d) Trong số 354 073 614, số 5 có giá trị là 50 000 000. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả: a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8 b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4 c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40 - HS trao đổi cặp đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện hoàn thành vở rổi chia sẻ với bạn. Kết quả: a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3. b) Xét hàng trăm của các số đã cho. Số có chữ số 8 ở hàng trăm là số 123 805. c) Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000. - HS trao đổi cặp đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện hoàn thành vở rổi chia sẻ với bạn. Kết quả: Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng. Như vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là: 17 + 17 + 1 = 35 (học sinh) Em điền: Lớp 4C có 35học sinh. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu - HS thảo luận nhóm chia sẻ bài làm. Kết quả: a) 3 000 000 000 Đọc số: Ba tỉ b) 25 000 000 000 Đọc số: Hai mươi lăm tỉ. c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người. Đọc số: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu. - HS lắng nghe và thực hiện chơi trò chơi. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm - HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều