Soạn giáo án toán 4 chân trời sáng tạo Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 4: Số chẵn, số lẻ sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 4: SỐ CHẴN, SỐ LẺ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp các số chẵn, lẻ qua các trường hợp cụ thể; nhận biết được các số chẵn chia hết cho 2.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng cách xác định số chẵn và số lẻ để tìm số chia hết cho 2.
  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến số chẵn và số lẻ.
  • Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  • Các thẻ số dùng cho phần khởi động, bộ thẻ số cho bài thực hành 2 câu b, bảng số cho bài luyện tập 1, thẻ từ cho bài luyện tập 2 và 3, hình vẽ phần vui học (nếu cần).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
  • Các thẻ số dùng cho phần khởi động và bài thực hành 2 câu b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tôi bảo":

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo.

+ HS:  Bảo gì?Bảo gì?

+ GV: Tôi bảo cả lớp điểm danh đếm số từ 1 đến hết.

+ HS: Đếm số.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo

+ HS: Bảo gì ? bảo gì?

+ GV: Tôi bảo cầm thẻ số thứ tự của mình trên tay.

+ HS:  Lấy thẻ số.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo.

+ HS:  Bảo gì?Bảo gì?

+ GV: Tôi bảo các bạn có số thứ tự từ 1 đến 10 lên trước lớp xếp hàng.

(GV có thể cho HS cầm thẻ số của GV cho cả lớp nhìn.)

+ HS: Xếp hàng ngang trước lớp.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo

+ HS: Bảo gì ? bảo gì?

+ GV: Tôi bảo các bạn mạng số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9 bước lên một bước.

(GV có thể kết hợp gắn lần lượt các số lên phía bên phải của bảng lớp.)

+ HS: Bước lên và hô to 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo

+ HS: Bảo gì ? bảo gì?

+ GV: Tôi bảo các bạn mang số lẻ bước lùi một bước.

+ HS: Thực hiện.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo

+ HS: Bảo gì ? bảo gì?

+ GV: Tôi bảo các bạn mang số chẵn: 2, 4, 6, 8, 10 tiến lên một bước.

(GV có thể kết hợp gắn lần lượt các số lên phía bên trái của bảng lớp.)

+ HS: Bước lên và hô to 2, 4, 6, 8, 10 là các số chẵn.

+ GV: Tôi bảo, tôi bảo

+ HS: Bảo gì ? bảo gì?

+ GV: Tôi bảo các bạn về chỗ

+ HS: Về chỗ.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ta đã biết các số chẵn và số lẻ trong phạm vi 10, các số lớn hơn 10 có số chẵn, số lẻ không? Để trả lời cho câu hỏi cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 4: Số chẵn, số lẻ.".

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết được số chẵn, số lẻ và trật tự sắp xếp các số chẵn, lẻ qua các trường hợp cụ thể.

- HS nhận biết được các số chẵn chia hết cho 2.

b. Cách thức tiến hành:

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.

Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.

Các số chẵn :0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; …

Các số lẻ : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; …

- GV đưa ra kiến thức :

+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.

+ Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.

- GV đặt câu hỏi :

+ Trong nhóm em, có mấy bạn mang số chẵn, mấy bạn mang số lẻ ?

+ Hãy kể tên các số đó.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được số tận cùng của số chẵn, số lẻ.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về số chẵn, số lẻ.

- Củng cố kiến thức về các số có chữ số tận cùng là số chẵn chia hết cho 2.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN

Câu 1 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?

A. 23

B. 560

C. 1 999

D. 10 001

Câu 2 : Trong các số sau đây số nào là số lẻ ?

A. 178

B. 1092

C. 37 921

D. 76

Câu 3 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?

A. 18

B. 11

C. 15

D. 21

Câu 4 : Trong các số 124, 537, 8 254, 86 826. Có bao nhiêu số chẵn

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 5 : Trong các số sau đây số nào là số chẵn ?

A. 1 658

B. 653

C. 12 997

D. 335

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT 1

BT1 : Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu:

154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053

- GV cho HS đọc đề

- HS thảo luận (nhóm đôi) xác định các việc cần làm : Tìm số chẵn – số lẻ, nói theo lời bạn ong.

- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT2

BT2 :

a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ

b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở.

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án

1

2

3

4

5

B

C

A

D

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài.

 

Kết quả:

- 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6

- 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8

- 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0

- 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7

- 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9

- 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 4 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman
  • Tất cả các bài đều soạn theo mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Khi đặt: nhận đủ giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 15/12: bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Khoa học, trải nghiệm - thì phí: 800k
  • Khi đặt: tặng kèm luôn mẫu đề kiểm + phiếu trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Giải bài tập những môn khác