Soạn giáo án toán 4 chân trời sáng tạo Bài 24: Các số có sáu chữ số - hàng và lớp
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 4 Bài 24: Các số có sáu chữ số - hàng và lớp - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 24: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ - HÀNG VÀ LỚP
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS nhận biết các hàng trong lớp đơn vị và lớp nghỉn; đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có sáu chữ số; giới thiệu các số tròn trăm nghìn trong phạm vi 1 000 000.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng phép tính cộng để tính được các giá trị biểu thức.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng việc đếm thêm để đếm tiền, hoàn thiện tia số.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Bộ đồ dùng học số; thẻ từ, bảng cho nội dung Cùng học, bài Thực hành 3; hình ảnh (hoặc những tờ tiền thật) cho bài Thực hành 4; tia số cho bài Luyện tập 5 và hình ảnh mục Đất nước em (nếu cần).
- Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Bộ đồ dùng học số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. + Đếm theo nghìn từ 1 000 đến 10 000. + Đếm theo chục nghìn từ 10 000 đến 100 000. + Đếm theo trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000. - GV (vừa nói, vừa viết lên bảng lớp) : “Đây là dân số của thành phố Trà Vinh” Viết: 112 738 người, rồi hỏi: “Số này có mấy chữ số? Gồm những hàng nào?” HS nêu tên các hàng từ bé đến lớn (hàng đơn vị, hàng chục, …, hàng trăm nghìn). GV: cứ ba hàng lại tạo thành một lớp. Khi viết và đọc số, ta viết và đọc theo các lớp. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được các thành phần của số có sáu chữ số, cô trò mình đến với bài học hôm nay "Bài 24: Các số có sáu chữ số - hàng và lớp.". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : Hình thành kiến thức về số có sáu chữ số. - Lập số + GV lần lượt gắn thẻ số lên bảng lớp (vừa gắn, vừa nói) : "Ta sẽ tìm hiểu cách lập số, viết số, đọc số". + HS hoạt động nhóm đôi. + GV cho HS quan sát, đếm và thông báo. GV lần lượt viết số vào bảng
+ GV nói : Có 1 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 3 chục và 8 đơn vị. Ta có số một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. - Đọc số, viết số + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 112 738
+ HS đọc : một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. - Viết số thành tổng theo các hàng + GV viết trên bảng lớp, HS viết trên bảng con : 112 738 = 100 000 + 10 000 + 2 000 + 700 + 30 + 8 Nhiệm vụ 2 : Hình thành kiến thức về lớp đơn vị và lớp nghìn
Viết số : 112 738 Đọc số : Một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. Viết số thành tổng theo các hàng : 112 738 = 100 000 + 10 000 + 2 000 + 700 + 30 + 8 Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị ; Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn tạo thành lớp nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa viết tên lớp vào bảng) "Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm được xếp vào lớp đơn vị". - GV đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS :
GV kết luận (vừa nói vừa viết tên lên bảng) : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn được xếp vào lớp nghìn.
- GV cho HS nói nhiều lần : + Lớp đơn vị gồm có hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. + Lớp nghìn gồm có hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn. - GV mời 1 HS đọc lại số 112 738 (HS đọc, GV chỉ vào bảng) : Một trăm mười hai nghìn bảy trăm ba mươi tám. Ta đã viết và đọc số theo lớp : lớp nghìn rồi lớp đơn vị. Viết : các chữ số ở hai lớp cách nhau nửa thân con chữ o. Đọc : đọc xong một lớp, nghỉ một chút (giống như gặp dấu phẩy) rồi đọc lớp tiếp theo. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trong lớp đơn vị và lớp nghìn. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số có sáu chữ số. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?
Câu 2 : Chữ số 7 trong số 170 825 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 3 : Chữ số 5 trong số 170 825 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 4 : Số 563 208 đọc là
Câu 5 : Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là
Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT1 BT1 : Dùng thể hiện số a) 500 000 b) 273 000 c) 361 862 - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết : Từ các chữ số ở mỗi bảng Lấy các thẻ số phù hợp. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Ví dụ : a) 1 HS đọc số, 1 HS phân tích cấu tạo số và lấy thẻ tương ứng + Đọc số : “Năm trăm nghìn” + Phân tích cấu tạo thập phân của số : Số 500 000 nghìn gồm 5 trăm nghìn. + HS vừa nói vừa lấy thẻ : 5 thẻ trăm nghìn. + Kiểm tra đồ dùng học tập theo số bạn đầu : 500 000. … Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT2 BT2 : Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000 - GV cho HS nhận biết yêu cầu : viết và đọc các số tròn trăm nghìn. - HS (nhóm đôi) viết và đọc số cho nhau nghe. 100 000, 200 000, 300 000, …, 900 000. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày (kết hợp thao tác trên đồ dùng học tập), sau đó GV đọc hai trong các số trên, HS viết bảng con. GV lưu ý HS số các chữ số 0 khi viết các số tròn trăm nghìn có sáu chữ số (trong đó, tận cùng là năm chữ số 0, chữ số còn lại khác 0). Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT3 BT3 : Thực hiện theo mẫu
- GV giới thiệu bảng các số. - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu. + Hàng thứ nhất :
GV nói : Lớp nghìn có 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 1 nghìn ; lớp đơn vị có 2 trăm, 9 chục và 5 đơn vị. (GV vừa nói, vừa chỉ tay vào các chữ số ở các cột trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị) HS chỉ tay vào từng chữ số của số đã viết (381 295) để nói giá trị của từng chữ số. - GV cho HS thực hiện các hàng còn lại. - Sửa bài, GV có thể yêu cầu HS : + Đọc số. + Viết số. + Nói các giá trị các chữ số của số cụ thể, khuyến khích HS giải thích tại sao lại viết số đó. ... Nhiệm vụ 5 : Hoàn thành BT4 BT4 : Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền - GV hướng dẫn HS nhận biết thứ tư việc cần làm : đếm thêm theo mệnh giá tờ tiền Xác định tổng số tiền. - HS làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. - Sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo hình vẽ) lên cho HS trình bày cách làm. Ví dụ : a) Đếm : hai trăm nghìn ba trăm nghìn, bốn trăm nghìn bốn trăm năm mươi nghìn bốn trăm sáu mươi nghìn Kết luận : Có 460 000 đồng. Lưu ý : GV cũng có thể cho HS đếm trực tiếp các tờ tiền thật. Nhiệm vụ 6 : Hoàn thành BT1 BT1 : Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số. a) 699 991; 699 992; 699 993; ..?...; ...?...; 699 996 b) 700 0007; 700 008; 700 009; ...?...; ...?...; 700 012. - HS (nhóm bốn) đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi đọc số. - Sửa bài, HS trình bày theo yêu cầu của GV (GV treo bảng số). + HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một hàng số (sáu số).
- GV nhắc lại cách đọc các số đặc biệt (các số có chữ số 0 ; các số tận cùng là 1 ; 4 ; 5). Nhiệm vụ 7 : Hoàn thành BT2 BT2 : Viết số, biết số đó gồm: a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị. b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị. c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục. d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị. - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS xác định các việc cần làm : viết số theo cấu tạo số cho sẵn. - HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS đọc số. Ví dụ : a) 705 003 : bảy trăm linh năm nghìn không trăm linh ba. … Nhiệm vụ 8 : Hoàn thành BT3 BT3 : Số? Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số: 4; 0; 1 a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: ...?...; ...?...; ...?... b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: ...?...; ...?...; ...?... c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: ...?...; ...?... d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: ...?...; ...?...; ...?... - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu. + Viết số 401 950 ra bảng con Đọc số. + Phân tích số : Số gồm 4 trăm nghìn, 1 nghìn, 9 trăm và 5 chục Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số : 4 ; 0 ; 1. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. Ví dụ : trình bày theo nhóm, 1 nhóm/câu, 1 HS đọc số và nói cấu tạo số, 1 HS nói (theo mẫu). a) Số bảy trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm gồm 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 6 nghìn và 4 trăm Lớp nghìn gồm các chữ số : 7 ; 8 ; 6. … Nhiệm vụ 9 : Hoàn thành BT4 BT4 : Viết số thành tổng theo các hàng. a) 871 634 b) 240 907 c) 505 050 - HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài. - GV có thể gợi ý các bước cho HS thực hiện : + Viết số vào bảng con. + Phân tích cấu tạo số Viết số thành tổng. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố dạng bài đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố dạng bài về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) - Củng cố, vận dụng đếm thêm để hoàn thiện tia số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5 BT5 : Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm : + Tia số : các số chẵn, số lẻ, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn Đếm thêm : câu a và câu b – thêm 2 ; câu c – thêm 10 000 ; câu d – thêm 100 000. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT6 BT6 : Câu nào đúng, câu nào sai? a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384 b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000 c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ. d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn. - GV cho HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. - Sửa bài, GV có thể cho HS đọc từng câu trong SGK (hoặc trình chiếu từng câu cho HS đọc) rồi dùng thẻ Đ/S (hay HS viết đáp án vào bảng con) giơ lên để nhận xét, khuyến khích HS giải thích các câu sai và sửa lại. a) Đ b) S, sửa lại : 800 000 + 600 + 9 = 800 609 c) S, sửa lại : Các số 127 601 ; 230 197 ; 555 001 ; 333 333 đều là số lẻ. d) Đ Nhiệm vụ 3: Hoàn thành Đất nước em Đất nước em : Số? Dừa sáp (hay còn gọi là dừa kem, dừa đặc ruột) là đặc sản của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. Nhìn bề ngoài, cây và trái dừa sáp giống dừa bình thường. Tuy nhiên, trái dừa sáp có cơm dày, xốp và dẻo; nước dừa sệt, trong như sương sa với vị ngọt thanh và hương thơm đặc biệt. Tháng 10 năm 2021, lần đầu tiên dừa sáp tươi của tỉnh Trà Vinh đã được xuất khẩu sang nước Úc. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần ...?... đồng. - GV cho HS đọc và chia sẻ những hiểu biết về dừa sáp. - GV cho HS xác định yêu cầu, viết đáp án vào bảng con. - Sửa bài, HS giơ bảng theo hiệu lệnh của GV khuyến khích HS nói cách làm. Ví dụ: Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn Quan sát chữ số ở hàng nghìn Chữ số ở hàng nghìn là 3 Giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn là 7 Các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị chuyển thành các chữ số 0 570 000. - GV có thể nói thêm về những mặt hàng xuất khẩu khác của tỉnh Trà Vinh. Chẳng hạn: Các loại nông, thủy sản: lúa gạo, dừa, cây ăn quả, tôm, cá tra, thịt lợn, thịt bò, thịt và trứng gia cầm, … * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 25 – Triệu – Lớp triệu. | - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát và thực hiện yêu cầu. - HS chú ý quan sát, lắng nghe và đọc số. - HS quan sát và ghi vào vở. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đứng dậy đọc số. Đáp án
- HS giơ tay đọc đề và xác định yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài. Kết quả: a) 500 000 b) 273 000 c) 361 862 - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. Kết quả: 100 000: Một trăm nghìn 200 000: Hai trăm nghìn 300 000: Ba trăm nghìn 400 000: Bốn trăm nghìn 500 000: Năm trăm nghìn 600 000: Sáu trăm nghìn 700 000: Bảy trăm nghìn 800 000: Tám trăm nghìn 900 000: Chín trăm nghìn - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. Kết quả:
- HS tìm hiểu yêu cầu đề. - HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. Kết quả: a) Hình a có số tiền là: 200 000 + 100 000 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng) b) Hình b) có số tiền là: 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng) - HS trao đổi và thực hiện theo yêu cầu của GV. Kết quả: a) 699 991; 699 992; 699 993; 699 994; 699 995; 699 996 Đọc số: 699 994: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tư. 699 995: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi lăm. b) 700 0007; 700 008; 700 009; 700 010; 700 011;700 012. Đọc số: 700 010: Bảy trăm nghìn không trăm mười. 700 011: Bảy trăm nghìn không trăm mười một - HS giơ tay đọc đề. - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu và thực hiện vào vở cá nhân. Kết quả: a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị. Viết số: 705 003 b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị. Viết số: 500 602 c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục. Viết số 34 060 d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị. Viết số: 200 005 - HS lắng nghe và thực hiện theo mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm và chia sẻ cho bạn. Kết quả: a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: 7; 8; 6 b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: 8; 3; 0 c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: 6; 4 d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: 1; 7; 3 - HS thảo luận đôi xác định yêu cầu bài toán. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết quả: a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4 b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7 c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50 - HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề bài. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn Kết quả: - HS chú ý và xác định yêu cầu đề. Kết quả: a) Đúng. b) Sai. Vì: 800 000 + 600 + 9 = 800 609 869 000 = 800 000 + 60 000 + 9 000 c) Sai vì số 555 000 là số chẵn. d) Đúng. - HS giơ tay đọc đề và chia sẻ những hiểu biết về dừa sáp. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu. Kết quả: Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta xét số hàng nghìn là số 3 Vì 3 < 5 nên ta làm tròn xuống. Vậy làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm - HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều