Siêu nhanh giải bài 13 Địa lí 9 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 13 Địa lí 9 Cánh diều. Giải siêu nhanh Địa lí 9 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 9 Cánh diều phù hợp với mình

BÀI 13. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

MỞ ĐẦU

Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng và đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế. Vậy điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, sự phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì? Các đặc điểm đó đã tạo chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Giải rút gọn:

- Đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  rất phong phú và đa dạng

- Sự phân bố dân cư, dân tộc:

+ Mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả nước; thành phần dân tộc khá đa dạng 

+ Dân cư tập trung đông hơn ở đồng bằng ven biển và các đô thị, khu vực đồi núi phía tây và nông thôn dân cư thưa hơn. 

- Sự phát triển và phân bố kinh tế:

+ Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá: giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp, xây dựng, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển, công nghiệp năng lượng tái tạo, lọc hoá dầu,... gắn với bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền biển, đảo.

+ Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển biến tích cực, hình thành các lãnh thổ kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. tế Đông – Tây, Bắc – Nam, tạo động lực cho Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 13.1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Đặc điểm vị trí địa lí: Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích tự nhiên khoảng 44,5 nghìn km²; giáp với Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Tây Nguyên; giáp với nước láng giềng Lào và vùng biển rộng lớn ở phía đông.

- Phạm vi lãnh thổ: Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm thành phố Đà Nẵng và 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo; trong đó, có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa; có 4 huyện đảo là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà), Lý Sơn (Quảng Ngãi) và Phú Quý (Bình Thuận). 

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 13.1, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế chỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Địa hình, đất: Cấu trúc địa hình khá đa dạng, gồm dài đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở phía đông, có đất phù sa và các cồn cát ven biển; vùng đồi núi ở phía tây với nhiều dãy núi chạy sát ra biển tạo nên các vịnh biển, đất fe-ra-lít chiếm diện tích lớn. 

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, số ngày nắng trong năm nhiều, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt

- Nguồn nước khá dồi dào thích hợp cho việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện, phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống, du lịch.....

- Rừng có diện tích lớn, tạo điều kiện để phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác gỗ, du lịch....

- Khoáng sản đa dạng thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác.

- Biển, đảo: lợi thế lớn cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

- Tuy nhiên, Duyên hải Nam Trung Bộ còn gặp một số hạn chế về điều kiện tự nhiên như ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, sa mạc hoá.... tác động đến phát triển kinh tế và gây khó khăn đối với đời sống của người dân.

III. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phân bổ dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Giải rút gọn:

- Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có hơn 9,4 triệu người, mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả nước; thành phần dân tộc khá đa dạng 

- Dân cư tập trung đông hơn ở đồng bằng ven biển và các đô thị, khu vực đồi núi phía tây và nông thôn dân cư thưa hơn. Thành phố Đà Nẵng có mật độ dân số cao nhất Duyên hải Nam Trung Bộ

IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích những chuyển biển trong phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá: giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp, xây dựng, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển, công nghiệp năng lượng tái tạo, lọc hoá dầu,... gắn với bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền biển, đảo.

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển biến tích cực, hình thành các lãnh thổ kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Việc hình thành các khu kinh tế ven biển tạo nên sự kết nối các hành lang kinh tế Đông – Tây, Bắc – Nam, tạo động lực cho Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 13.2, hãy phân tích sự phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Ngành kinh tế biển, đảo:

+ Với tiềm năng nổi bật về tài nguyên biển, Duyên hải Nam Trung Bộ đã phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển 

+ Giao thông vận tài biển của Duyên hải Nam Trung Bộ giữ vai trò quan trọng, là một trong ba đầu mối giao thông chính đối với khu vực và quốc gia

+ Du lịch biển, đảo ngày càng thu hút du khách trong và ngoài nước với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình du lịch

+ Khai thác hải sản tăng nhanh về sản lượng, gắn với việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ bằng tàu công suất lớn, công nghệ đánh bắt tiên tiến. 

+ Khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ khá đa dạng

- Công nghiệp:

+ Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm 5,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.

+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, ưu tiên phát triển các ngành có lợi thế, thúc đẩy các ngành hiện đại với những sản phẩm có thế mạnh. 

- Dịch vụ:

+ Dịch vụ là nhóm ngành chiếm 39,8% trong cơ cấu GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ, với sự đa dạng của các ngành.

+ Du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh với sản phẩm đặc trưng là du lịch biển, đảo và lịch sử, văn hoá. 

+ Thương mại phát triển với sự tăng nhanh về tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và sự đa dạng, hiện đại của hệ thống cung ứng hàng hoá. 

+ Tài chính ngân hàng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp, trong đó có Đà Nẵng là một trong những trung tâm tài chính lớn của cả nước.

V. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy trình bày khái quát về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

Giải rút gọn:

- Vùng kinh tế trọng điểm: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Vùng nằm trên trục đường giao thông Bắc – Nam, có quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên và cửa ngõ ra biển của Lào, đông bắc Cam-pu-chia và đông bắc Thái Lan. Vị trí địa lí có ý nghĩa chiến lược, tạo điều kiện trong việc hình thành hành lang kinh tế quan trọng, nối vùng Tây Nguyên và các nước Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào với tuyến hàng hải quốc tế qua Biển Đông và Thái Bình Dương. Vùng có sự phong phú về tài nguyên biển, di sản văn hoá, khoáng sản, rừng.....

- Thế mạnh: du lịch, giao thông vận tải biển; cơ khí ô tô; đóng tàu; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống; dệt, may và giày dép, khai thác thuỷ sản.…

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy thể hiện các ngành kinh tế thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và lợi thế phát triển của các ngành đó theo gợi ý dưới đây vào vở ghi.

Ngành lợi thế

Lợi ích phát triển

?

?

Giải rút gọn:

Ngành lợi thế

Lợi ích phát triển

Ngành kinh tế biển, đảo

- Phát triển ngành kinh tế biển như

- Giao thông vận tài biển giữ vai trò quan trọng, là một trong ba đầu mối giao thông chính đối với khu vực và quốc gia

- Du lịch biển, đảo ngày càng thu hút du khách trong và ngoài nước với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình du lịch như

- Khai thác hải sản tăng nhanh về sản lượng

- Khai thác khoáng sản biển khá đa dạng

Công nghiệp

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng

Dịch vụ

- Du lịch phát triển nhanh.

- Thương mại phát triển với sự tăng nhanh về tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và sự đa dạng, hiện đại của hệ thống cung ứng hàng hoá

 

Câu 2: Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về một khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo gợi ý dưới đây:

– Thời điểm thành lập.

– Quy mô diện tích, phạm vi lãnh thổ.

– Các ngành kinh tế chính.

Giải rút gọn:

Khu kinh tế Dung Quất:

1. Thời điểm thành lập: năm 1997 theo Quyết định số 132/CP ngày 24/06/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Quy mô diện tích, phạm vi lãnh thổ:

- Dung Quất có diện tích quy hoạch 10.448 ha, bao gồm:

+ Khu công nghiệp Dung Quất 

+ Khu dịch vụ - du lịch 

+ Khu cảng Dung Quất

+ Vùng ven bờ 

- Phạm vi lãnh thổ thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị, Đức Chánh, Phổ Phong, Phổ Thạnh, huyện Phổ Cát, tỉnh Quảng Ngãi.

3. Các ngành kinh tế chính:

- Công nghiệp: Nổi bật với Khu liên hợp lọc hóa dầu Dung Quất (Lọc hóa dầu Dung Quất) - nhà máy lọc hóa dầu đầu tiên của Việt Nam.

- Dịch vụ: Phát triển các dịch vụ hỗ trợ cho khu công nghiệp và khu du lịch.

 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 9 Cánh diều bài 13, Giải bài 13Địa lí 9 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 13 Địa lí 9 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác