Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài 13: Duyên hải Nam Trung Bộ

Giải chi tiết VBT Địa lí 9 cánh diều Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài 13: Duyên hải Nam Trung Bộ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 13. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Bài tập 1 (trang 79): Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Vị trí trung chuyển giữa nước ta và nước bạn Lào.

B. Nằm ở ngã ba biên giới của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia.

C. Vị trí trung gian giữa Tây Nguyên và biển, vị trí trung chuyển bắc – nam. 

D. Cầu nối của tất cả các vùng ở nước ta.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. Vị trí trung gian giữa Tây Nguyên và biển, vị trí trung chuyển bắc – nam. 

Bài tập 2 (trang 79): Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Có diện tích lớn nhất nước ta.

B. Có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

C. Có nhiều tỉnh, thành phố nhất nước ta.

D. Bao gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 8 tỉnh.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. Có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

Bài tập 3 (trang 79): Thế mạnh để phát triển công nghiệp nào sau đây đúng với Duyên hải

Nam Trung Bộ?

A. Tiềm năng lớn về năng lượng gió, mặt trời.

B. Trữ năng thuỷ điện rất lớn.

C. Trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.

D. Trữ lượng than lớn nhất nước ta.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. Tiềm năng lớn về năng lượng gió, mặt trời.

Bài tập 4 (trang 79): Các tỉnh, thành phố của Duyên hải Nam Trung Bộ đều có thế mạnh về

A. khai thác thuỷ điện.

B. kinh tế biển.

C. khai thác khoáng sản.

D. khai thác dầu mỏ.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. kinh tế biển.

Cho bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 5, 6.

BÀI 13. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Bài tập 5 (trang 80): Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất cơ cấu GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2021?

A. Miền.

B. Cột.

C. Tròn.

D. Đường.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. Tròn.

Bài tập 6 (trang 80): Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ trong giai đoạn 2010 – 2021?

A. Tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng; ti trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giảm.

B. Tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng giảm; tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ tăng

C. Tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng tăng; tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ giảm.

D. Tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ tăng.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. Tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng tăng; tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ giảm.

Quan sát hình 13.2 SGK Lịch sử và Địa lí 9 trang 162, trả lời các câu hỏi 7, 8, 9.

Bài tập 7 (trang 80): Các trung tâm công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ

A. đều ở quy mô trung bình.

B. không có quy mô lớn.

C. đều có quy mô nhỏ.

D. đều có quy mô rất lớn.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. không có quy mô lớn.

Bài tập 8 (trang 80): Cửa khẩu nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Cha Lo.

B. Nậm Cắn.

C. Nam Giang.

D. A Đớt.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. Nam Giang.

Bài tập 9 (trang 80): Tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có cảng biển vừa có

cảng hàng không quốc tế?

A. Phú Yên. 

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngãi.

D. Khánh Hoà.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. Khánh Hoà. 

Bài tập 10 (trang 80): Trình bày về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo các gợi ý sau:

- Diện tích, dân số, các đơn vị hành chính.

- Thế mạnh về tự nhiên.

- Thế mạnh về kinh tế – xã hội.

- Thực trạng phát triển kinh tế.

- Hướng phát triển.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là:

Diện tích, dân số, các đơn vị hành chính

  • Diện tích: Khoảng 27.890 km².

  • Dân số: Khoảng 7,5 triệu người.

  • Đơn vị hành chính: Bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, và Bình Định.

Thế mạnh về tự nhiên

  • Bờ biển dài và đẹp: Vùng có nhiều bãi biển đẹp như Mỹ Khê, Non Nước, Lăng Cô, thuận lợi cho phát triển du lịch biển.

  • Tài nguyên khoáng sản: Có trữ lượng lớn các khoáng sản như titan, cát trắng, đá vôi, và đất sét.

  • Địa hình đa dạng: Kết hợp giữa biển, đồi núi và đồng bằng, tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Thế mạnh về kinh tế – xã hội

  • Du lịch: Là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn với nhiều di sản văn hóa, lịch sử và thiên nhiên nổi tiếng.

  • Công nghiệp và cảng biển: Đà Nẵng và các khu công nghiệp ven biển như Chu Lai, Dung Quất là động lực phát triển công nghiệp và logistics.

  • Giáo dục và y tế: Đà Nẵng là trung tâm giáo dục và y tế của miền Trung với nhiều trường đại học và bệnh viện chất lượng cao.

Thực trạng phát triển kinh tế

  • Tăng trưởng kinh tế: Kinh tế vùng phát triển với tốc độ khá nhanh, nhưng còn chênh lệch giữa các khu vực.

  • Đầu tư nước ngoài: Thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp và du lịch.

  • Cơ sở hạ tầng: Đã và đang được nâng cấp, tuy nhiên vẫn cần cải thiện để đáp ứng nhu cầu phát triển.

Hướng phát triển

  • Phát triển du lịch: Tiếp tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch và quảng bá hình ảnh vùng.

  • Công nghiệp hóa: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển các khu công nghiệp và cảng biển.

  • Nông nghiệp công nghệ cao: Ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

  • Phát triển bền vững: Chú trọng bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế xanh.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Địa lí 9 cánh diều , Giải VBT Địa lí 9 CD, Giải VBT Địa lí 9 Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài

Bình luận

Giải bài tập những môn khác