Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài 6: Công nghiệp

Giải chi tiết VBT Địa lí 9 cánh diều Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài 6: Công nghiệp. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 6. CÔNG NGHIỆP

Bài tập 1 (trang 65): Nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn là do mạng lưới sông ngòi dày đặc

A. kết hợp với địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

B. với chế độ nước thay đổi theo mùa.

C. và lòng sông có độ dốc nhỏ.

D. và sông có hướng tây bắc – đông nam.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. kết hợp với địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

Bài tập 2 (trang 65): Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp và thuỷ sản là điều kiện thuận lợi

để phát triển ngành công nghiệp

A. sản xuất đồ uống.

B. sản xuất trang phục.

C. sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

D. sản xuất, chế biến lương thực và thực phẩm.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. sản xuất, chế biến lương thực và thực phẩm.

Bài tập 3 (trang 65): Các ngành công nghiệp: dệt, may; giày, dép; lắp ráp thường phân bố gắn

với các địa phương có

A. nguồn nguyên liệu dồi dào.

B. nguồn nước dồi dào.

C. nguồn lao động dồi dào.

D. cảng biển, kho bãi.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: C. nguồn lao động dồi dào.

Quan sát biểu đồ sau, trả lời các câu hỏi 4, 5.

BÀI 6. CÔNG NGHIỆP

Bài tập 4 (trang 66): Sản lượng điện của nước ta năm 2021 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010?

A. 3,7 lần. 

B. 1,7 lần.

C. 2,5 lần.

D. 2,7 lần.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: D. 2,7 lần.

Bài tập 5 (trang 66): Từ năm 2010 đến năm 2021, cơ cấu sản lượng điện của nước ta thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Giảm tỉ trọng của thuỷ điện, tăng tỉ trọng của nhiệt điện và năng lượng tải tạo.

B. Tăng tỉ trọng của thuỷ điện, giảm tỉ trọng của nhiệt điện và năng lượng tái tạo.

C. Giảm tỉ trọng của thuỷ điện, nhiệt điện; tăng tỉ trọng của năng lượng tái tạo.

D. Tăng tỉ trọng của thuỷ điện, nhiệt điện và năng lượng tái tạo.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: A. Giảm tỉ trọng của thuỷ điện, tăng tỉ trọng của nhiệt điện và năng lượng tải tạo.

Bài tập 6 (trang 66): Sản lượng điện của nước ta tăng chủ yếu do

A. các nước trong khu vực đầu tư nhiều cho ngành điện.

B. nhiều nhà máy điện có công suất lớn được xây dựng.

C. điện gió, điện mặt trời đã thay thế cho các nhà máy nhiệt điện.

D. nhập khẩu điện từ các nước trong khu vực, đặc biệt là từ Lào.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là: B. nhiều nhà máy điện có công suất lớn được xây dựng.

Bài tập 7 (trang 66,67): Cho bảng số liệu sau:

Bảng 6.1. Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Sản lượng/Năm

2010

2015

2020

2021

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

18,7

11,4

10,9

Khí tự nhiên (tỷ m³)

9,4

10,6

9,1

7,4

a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác dầu thô và

khi tự nhiên của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

b) Nhận xét sự biến động về sản lượng dầu thô và khi tự nhiên của nước ta

giai đoạn 2010 – 2021.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là:

a, Biểu đồ:

BÀI 6. CÔNG NGHIỆP

b, Nhận xét: Sản lượng khai thác dầu thô và khi tự nhiên của nước ta tăng ở giai đoạn 2010 – 2015 (dẫn chứng), sau đó giảm liên tục (dẫn chứng).

Bài tập 8 (trang 67): Đọc thông tin sau:

“Năm 2021, ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tinh chiếm 25,3 %; công nghiệp dệt, may và giày, dép chiếm 11,1 %, công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống chiếm 12,6% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Đây là một số ngành công nghiệp đóng góp tỉ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

(Số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của một số ngành công nghiệp

của nước ta năm 2021.

b) Các ngành công nghiệp nêu trên chiếm bao nhiêu % trong tổng giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp của cả nước năm 2021?

c) Trong quá trình phát triển các ngành công nghiệp, nước ta cần chú ý tới những vấn đề gì?

Bài giải chi tiết: 

Đáp án là:

a, 

BÀI 6. CÔNG NGHIỆP

b) Năm 2021, các ngành công nghiệp nêu trên (sản xuất điện tử, máy vi tính; dệt, may và giày, dép; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống) chiếm 49 % trong tổng giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp của cả nước.

c) Trong quá trình phát triển các ngành công nghiệp, nước ta cần chú ý tới phát triển công nghiệp xanh; sử dụng tiết kiệm nguồn nguyên, nhiên liệu; tái sử dụng các chất thải; đảm bảo chất lượng hệ thống xử lí chất thải và tránh tác động tiêu cực tới môi trường,..

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Địa lí 9 cánh diều , Giải VBT Địa lí 9 CD, Giải VBT Địa lí 9 Giải VBT Địa lí 9 Cánh diều bài

Bình luận

Giải bài tập những môn khác