Siêu nhanh giải bài 10 Địa lí 9 Cánh diều
Giải siêu nhanh bài 10 Địa lí 9 Cánh diều. Giải siêu nhanh Địa lí 9 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 9 Cánh diều phù hợp với mình
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
MỞ ĐẦU
Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về tự nhiên, dân cư, xã hội,... để phát triển kinh tế; là một trong những vùng phát triển hàng đầu của Việt Nam. Vậy tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội của vùng có những đặc điểm nổi bật gì? Các ngành kinh tế của vùng phát triển, phân bố như thế nào?
Giải rút gọn:
a. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình, đất: Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ, địa hình đồi núi chủ yếu là đất fe-ra-lit.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
- Nguồn nước: Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình
- Sinh vật: phong phú, hệ sinh thái đa dạng và có nhiều loài đặc hữu. Rừng tự nhiên và rừng trồng tập trung chủ yếu ở rìa đông bắc, rừng ngập mặn phát triển ở khu vực ven biển, đây là thế mạnh để vùng phát triển lâm nghiệp,...
b. Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Vùng có số dân đông.
+ Mật độ dân số cao nhất cả nước.
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Quá trình đô thị hóa sớm
c. Các ngành kinh tế của vùng phát triển, phân bố
Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng Nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Vị trí địa lí: diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km², chiếm 6,4% diện tích cả nước. Vùng giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh phía bắc; giáp Trung Quốc.
- Phạm vi lãnh thổ: Đồng bằng sông Hồng bao gồm Thủ đô Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.1, hãy phân tích thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Địa hình, đất: Địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ, địa hình đồi núi chủ yếu là đất fe-ra-lit; vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh, các đảo và quần đảo,... thuận lợi cho trồng cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, thuận lợi để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
- Nguồn nước: Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc với hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình.
- Sinh vật: phong phú, hệ sinh thái đa dạng và có nhiều loài đặc hữu
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.1, hãy phân tích thể mạnh để phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Vùng có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển kinh tế biển, đảo có vai trò quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng nói riêng và cả nước nói chung, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng, chủ quyền quốc gia
III. ĐẶC ĐIỂM VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy:
- Phân tích đặc điểm về dân cư và nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Trình bày ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Đặc đặc điểm về dân cư và nguồn lao động:
+ Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân đông.
+ Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
+ Vùng có nguồn lao động dồi dào
- Ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã hội: Đặc điểm dân cư, lao động đã tạo lợi thế quan trọng để vùng phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, dân cư và lao động cũng gây sức ép đến vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.…
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy phân tích vấn đề đô thị hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Đồng bằng sông Hồng có quá trình đô thị hoá diễn ra sớm
- Trong những thập kỉ gần đây, quá trình đô thị hoá của vùng gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vùng có mạng lưới đô thị dày đặc, một số đô thị mới hình thành trong thời gian gần đây, quy mô nhiều đô thị mở rộng. Các đô thị là hạt nhân phát triển vùng, liên kết với các trung tâm kinh tế và có vai trò kết nối, tạo hiệu ứng lan toả, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và các vùng phụ cận.
- Xu hưởng của vùng giảm sức ép tại các đô thị lớn, phát triển đô thị xanh, đô thị thông minh, đô thị hoà bình.
- Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, nhà ở và quá tải về cơ sở hạ tầng đô thị.…
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy trình bày vị thế của Thủ đô Hà Nội.
Giải rút gọn:
- Hà Nội là Thủ đô của nước ta, có vị thế đặc biệt quan trọng đối với cả nước, là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học – giáo dục và giao dịch quốc tế.
- Hà Nội hội tụ nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Hà Nội là cực tăng trưởng chủ đạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế động lực phía Bắc. Trong tương lai, Hà Nội sẽ có trình độ phát triển ngang tầm với thủ đô các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.
IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng
Giải rút gọn:
- Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng được hình thành từ rất sớm, giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng..
- Các ngành công nghiệp của vùng đa dạng, chiếm tỉ trọng cao là: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; cơ khí chế tạo (sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy,...).
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là: Hà Nội, Hải Phòng: Phúc Yên (Vĩnh Phúc); Cẩm Phả, Hạ Long (Quảng Ninh); Từ Sơn (Bắc Ninh);...
- Trong những năm gần đây, Đồng bằng sông Hồng đã tái cơ cấu các ngành công nghiệp theo hướng hiệu quả, bền vững, chú trọng phát triển công nghiệp xanh.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bổ ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng
Giải rút gọn:
- Giao thông vận tải:
+ Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về khối lượng hàng hoá vận chuyển. Vùng có mạng lưới giao thông vận tái phát triển với đầy đủ loại hình, hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ và hiện đại nhất cả nước.
+ Vùng tập trung một số đầu mối giao thông vận tải quan trọng
- Thương mại:
+ Hoạt động nội thương của vùng phát triển, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao, tăng liên tục. Vùng tập trung nhiều trung tâm thương mại. Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất, là cầu nổi các hoạt động thương mại của vùng với thị trường thế giới.
+ Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh, trị giá xuất khẩu tăng.
- Du lịch
+ Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng, hấp dẫn du khách trong nước và quốc tế. Vùng là nơi thu hút được nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
- Tài chính ngân hàng
+ Hoạt động tài chính ngân hàng phát triển rộng khắp
+ Xu hướng phát triển của vũng là đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ tài chính, ngân hàng phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp, mô hình kinh doanh, thị trường tiêu dùng, mức độ ứng dụng công nghệ, đồng thời tăng cường chuyển đổi số.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Giải rút gọn:
- Nông nghiệp:
Nông nghiệp có sự đa dạng về cây trồng, vật nuôi, trong đó, lúa là cây lương thực chính. Hiện nay, đồng bằng sông Hồng đã hình thành các vùng chuyên canh lúa, rau, cây ăn quả.... Chăn nuôi lợn, gia cầm phân bố rộng khắp. Vùng đang ứng dụng công nghệ, chăn nuôi quy mô công nghiệp cho năng suất và chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Lâm nghiệp: Vùng đây mạnh hoạt động trồng rừng kết hợp với bảo vệ, nâng cao chất lượng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển.
- Thủy sản: Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản theo hướng sinh thái, hữu cơ gắn với bảo vệ môi trường.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Dựa vào bảng 10, hãy so sánh một số chỉ tiêu về sản xuất lương thực, thực phẩm giữa vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Rút ra nhận xét.
Giải rút gọn:
- Sản lượng lương thực chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng chủ yếu là lúa.
- Sản lượng lợn cả nước và riêng đồng bằng Sông Hồng đều có hướng giảm mạnh
- Sản xuất gia cầm cả nước và đồng bằng sông Hồng có chiều hướng gia tăng mạnh mẽ
- Thủy sản cũng có xu hướng tăng nhưng không đáng kể.
Câu 2: Sưu tầm tư liệu và viết đoạn văn ngắn giới thiệu về vị thế của Thủ đô Hà Nội.
Giải rút gọn:
- Về mặt lịch sử:
+ Hà Nội là thủ đô ngàn năm văn hiến, lưu giữ di sản văn hóa đồ sộ
+ Nổi tiếng với khu di tích Cổ Loa, kinh thành Thăng Long, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, Văn Miếu Quốc Tử Giám,...
- Về mặt chính trị: Hà Nội là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia, nơi đặt trụ sở của các cơ quan đầu não Đảng, Nhà nước, Quốc hội, các bộ ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội. Nơi đây diễn ra các hoạt động chính trị quan trọng, sự kiện quốc gia và quốc tế.
- Về mặt kinh tế:
+ Hà Nội là một trong những trung tâm kinh tế năng động nhất cả nước, đóng góp hơn 16% GDP quốc gia..
+ Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng
- Về mặt văn hóa: Hà Nội là trung tâm văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ hàng đầu cả nước.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Địa lí 9 Cánh diều bài 10, Giải bài 10Địa lí 9 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 10 Địa lí 9 Cánh diều
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận