Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 9 Cánh diều Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 cánh diều Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

 

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với:

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Thái Lan, Cam-pu-chia.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. các nước Trung Quốc, Lào.

Câu 2: Chè được trồng chủ yếu ở:

  • A. Pleiku, Tây Ninh.
  • B. Sơn La, Thái Nguyên.
  • C. Lâm Đồng, Kon Tum.
  • D. Bình Dương, Hà Giang.

Câu 3: Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải là:

  • A. địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.
  • B. cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.
  • C. mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.
  • D. tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?

  • Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
  • Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
  • Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
  • Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
  • A. 1 ý.
  • B. 2 ý.
  • C. 3 ý.
  • D. 4 ý.

Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì?

  • A. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.
  • B. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn.
  • C. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê.
  • D. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn.

Câu 6: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là:

  • A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.
  • B. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
  • C. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.
  • D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.

Câu 7: Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
  • B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
  • C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
  • D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.

Câu 8: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là:

  • A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
  • D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

Câu 9: Đâu là địa điểm du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh?

  • A. Bãi biển Đồ Sơn.
  • B. Đền Quán Thánh.
  • C. Cát Bà.
  • D. Chùa Ba Vàng.

Câu 10: Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. Cần Thơ.           
  • B. Mĩ Tho.             
  • C. Cà Mau.            
  • D. Cao Lãnh.

Câu 11: Vì sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.
  • B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.
  • D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây giúp chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển?

  • A. Cơ sở hạ tầng đang phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.
  • B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
  • C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
  • D. Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu.
  • B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
  • C. Vấn đề việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở thành phố.
  • D. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp.

Câu 14: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Nguồn nước mặt phong phú.
  • C. Có một mùa đông lạnh.
  • D. Địa hình bằng phẳng.

Câu 15: Đâu là vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?

  • A. Vinh, Nam Định.
  • B. Hải Dương, Hưng Yên.
  • C. Hà Nội, Hải Phòng.
  • D. Hà Nội, Bắc Ninh.

Câu 16: Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không phải là:

  • A. phát triển các khu vực công nghiệp tập trung.
  • B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
  • C. nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
  • D. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác.

Câu 17: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là:

  • A. cơ sở hạ tầng yếu kém.
  • B. mật độ dân cư thấp.
  • C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
  • D. thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 18: Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?

  • A. Xây dựng hồ chứa nước, trồng cây công nghiệp.
  • B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Dự báo thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng.
  • D. Phát triển thủy lợi, khai thác nước nước ngầm.

Câu 19: Vai trò to lớn của các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với Tây Nguyên là:

  • A. lối thông ra biển của các tỉnh ở Tây Nguyên.
  • B. giúp cho Tây Nguyên lưu thông hàng hóa.
  • C. đưa hàng Tây Nguyên về Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. gắn kinh tế Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 20: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

  • A. vùng trung du trải dài.
  • B. tất cả các tỉnh đều có biển.
  • C. vùng biển rộng và thềm lục địa sâu.
  • D. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của sa mạc hóa tới xã hội của vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?

  • A. Suy thoái nguồn nước mặt và nước ngầm gây cạn kiệt nước sinh hoạt.
  • B. Phá hủy môi trường sinh kế của người dân, dẫn đến di cư tự phát.
  • C. Môi trường thủy sinh bị thu hẹp.
  • D. Xuất hiện dịch bệnh và thiếu lương thực.

Câu 22: Sa mạc hóa đã gây ảnh hưởng như thế nào tới xã hội vùng Ninh Thuận - Bình Thuận?

  • A. Tăng chi phí xây dựng hệ thống tưới tiêu.
  • B. Môi trường thủy sinh bị thu hẹp.
  • C. Phá hủy môi trường sinh kế của người dân, dẫn đến di cư tự phát.
  • D. Giảm năng suất thủy điện, thiếu hụt năng lượng.

Câu 23: Đặc trưng văn hóa vùng Tây Nguyên là:

  • A. Thi ném còn.
  • B. Văn hóa cồng chiêng.
  • C. Hát chầu văn.
  • D. Chọi trâu.

Câu 24: Hoạt động dịch vụ phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là

  • A. du lịch sinh thái.
  • B. giao thông, vận tải.
  • C. bưu chính viễn thông.
  • D. xuất khẩu nông sản.

Câu 25: Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tự nhiên là:

  • A. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
  • B. đất badan tập trung thành vùng lớn.
  • C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
  • D. khí hậu phân hóa theo độ cao.

Câu 26: Nguồn điện cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay là:

  • A. các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
  • B. các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
  • C. các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai.
  • D. các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí.

Câu 27: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là gì?

  • A. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất.
  • B. Có số lượng các tỉnh ( thành phố) ít nhất.
  • C. Có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác.
  • D. Có ranh giới thay đổi theo thời gian.

Câu 28: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là gì?

  • A. Cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.
  • B. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.
  • C. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.
  • D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác