Siêu nhanh giải bài 12 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh bài 12 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12: THỦY QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
I. Khái niệm thủy quyển
Câu 1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu khái niệm thủy quyển.
- Xác định giới hạn trên và dưới của thủy quyển.
Giải rút gọn:
- Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển
- Giới hạn trên: tầng đối lưu trong khí quyển
- Giới hạn dưới: tầng nước ngầm của thạch quyển.
II. Nước trên lục địa
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
Giải rút gọn:
1. Nguồn cung cấp nước sông: Tuỳ vào nguồn cung cấp nước mà mùa lũ ở các sông khác nhau:
2. Địa hình: miền núi do độ dốc địa hình, tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.
3. Thực vật: nước mưa đọng lại trên cây thấm dần vào đất => mạch nước ngầm. Rừng ở thượng nguồn => điều hoà dòng chảy, giảm lũ lụt
4. Hồ, đầm: điều hoà chế độ nước sông.
2. Hồ
Câu 3: Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy phân loại hồ dựa theo nguồn gốc hình thành và mô tả đặc điểm của các loại hồ.
Giải rút gọn:
1. Hồ có nguồn gốc nội sinh: hình thành do các đứt gãy lớn. Ví dụ: hồ Bai-can, Biển hồ Plei-ku
2. Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: do băng hà tạo ra, bồi tụ do sông, nhân tạo để sản xuất thuỷ điện. Ví dụ: hồ Hoàn Kiếm, hồ Hoà Bình
3. Nước băng tuyết
Câu 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.
Lời giải:
Nước ở thể rắn, chiếm 70% lượng nước ngọt trên Trái Đất. Do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, tích tụ, nén chặt trong thời gian dài. Khối lượng luôn thay đổi: băng mở rộng, băng tan
4. Nước ngầm
Câu 5. Dựa vào hình 12.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm.
- Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
Giải rút gọn:
Tồn tại trong tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
Nhân tố ảnh hưởng: nguồn cung cấp nước, địa hình – cấu tạo đất đá, thực vật
II. Bảo vệ nguồn nước ngọt
Câu 6: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
Giải rút gọn:
Vì nước ngọt là nhu cầu thiết yếu trong đời sống con người, chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể con người. Nước ngọt càng khan hiếm, đối mặt với nạn thiếu nước, chất lượng nước kém, ảnh hưởng đời sống con người.
Giải pháp: phân phối lại nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế nguồn ô nhiễm
Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.
Giải rút gọn:
Câu 2: Dựa vào hình 12.3, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng
Giải rút gọn:
Lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng: 2632,3 m3/s. Mùa lũ từ tháng 6 - tháng 10 (5 tháng): chiếm khoảng 70% lưu lượng dòng chảy cà năm.Mùa cạn từ tháng 11 - tháng 5 năm sau (7 tháng): chiếm khoảng 30% lưu lượng dòng chảy cà năm.
=> Chế độ nước sông Hồng thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.
Giải rút gọn:
Đặc điểm: Sông lớn thứ 2 Việt Nam, lưu lượng nước trung bình hàng năm khá lớn (2100 – 2300m3/s). Vai trò quan trọng: nguồn nước chính cho đồng ruộng, cung cấp nước sinh hoạt cho người dân và phát triển giao thông đường thuỷ
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bài 12, Giải bài 12 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh Giải bài 12 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bình luận