Siêu nhanh giải bài 4 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 4 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

I. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

Câu 1: Dựa vào hình 4.1, thông tin trong bài và hiểu biết của em, hãy mô tả quá trình hình thành Trái Đất.

IMG_256

Giải rút gọn:

Từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm => các hạt bụi va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau => hình thành Mặt Trời. Những vành xoản ốc ở phía ngoài cũng dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

II. Vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

1. Đặc điểm vỏ Trái Đất

Câu 2: Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy:

IMG_257

- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Giải rút gọn:

Vỏ trái đất là lớp bên ngoài của hành tinh chúng ta và bao gồm hai phần chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Sự khác biệt: Vỏ lục địa có thành phần đá granite và đá cứng, có độ cứng cao hơn và ít biến đổi hơn. Vỏ đại dương có thành phần đá bazan và đá vôi, có độ cứng thấp hơn và thường có sự biến đổi nhanh hơn hoạt động của các biến đổi địa chất.

2. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

Câu 3: Dựa vào hình 4.3, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Kể tên các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.

- Trình bày đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Giải rút gọn:

Granit : cấu trúc hạt lớn, màu sắc đa dạng, độ cứng cao 

Bazan : cấu trúc hạt nhỏ, màu đen hoặc xám và chứa nhiều khoáng chất, độ cứng cao 

Đá cứng : cấu trúc cao cấp và mờ, thường có màu trắng hoặc xám, độ cứng trung bình 

Đá vôi : cấu trúc lớn và chứa nhiều canxi, độ cứng thấp 

Thạch anh : màu trắng hoặc trong suốt, độ cứng cao 

Mica : cấu trúc linh hoạt, thường có màu trắng, vàng hoặc nâu, độ cứng thấp 

III. Thuyết kiến tạo mảng

1. Nội dung thuyết kiến tạo mảng

Câu 4: Dựa vào hình 4.4 và thông tin trong bài, em hãy:

IMG_258

- Trình bày khái quát nội dung thuyết kiến tạo mảng.

- Kể tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển.

- Cho biết vì sao các mảng kiến tạo có thể di chuyển.

Giải rút gọn:

Thuyết kiến ​​tạo mảng giải thích về sự hình thành và chuyển đổi của các mảng lớn trong vỏ Trái Đất. Theo thuyết này, Trái đất được chia thành các mảng kiến ​​trúc, mỗi mảng có đặc điểm riêng và có thể chuyển đổi theo tốc độ nhất định.

Các mảng kiến tạo lớn: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Á Âu, châu Phi, Ấn Độ, Nam Cực, Thái Bình Dương

Giải thích: do sự tương tác của các lực (lực đẩy, lực kéo,…)

2. Nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa

Câu 5: Dựa vào hình 4.4, hình 4.5 và thông tin trong bài, em hãy:

IMG_259

IMG_260

- Cho biết các mảng kiến tạo gắn nhau sẽ đó các cách tiếp xúc như thế nào. Cho ví dụ minh hoạ kết quả của các tiếp xúc vừa nêu.

- Giải thích sự hình thành dãy núi Hi-ma-lay-a (Himalaya) và vành đai lửa Thái Bình Dương.

Giải rút gọn:

Các tiếp xúc:  tách rời nhau, xô vào nhau, tạo hút chìm và trượt bằng.

Ví dụ: 

Tách rời nhau: động đất, núi lửa  

Xô vào nhau: các vực biển sinh ra động đất, núi lửa (đảo núi lửa Phi-lip-pin (Philippines) giữa mảng Thái Bình Dương và mảng Phi-líp-pin),...

Tạo hút chìm: dãy Coóc-đi-e (Cordillera) ở Bắc Mỹ

Trượt băng: vết nứt tạo nên vịnh Ca-li-phoóc-ni-a (California) 

Giải thích:

  - Dãy núi Hi-ma-lay-a (Himalaya): do va chạm giữa Mảng Ấn Độ và Mảng Á Âu

  - Vành đai lửa Thái Bình Dương: hoạt động của nhiều mảng kiến ​​tạo ở khu vực đại dương Thái Bình Dương.

Luyện tập

Câu 1: Lập bảng thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương

Giải rút gọn:

Vỏ lục địaVỏ đại dương
ở lục địa và một phần dưới mực nước biểnở các nền đại dương, dưới tầng nước biển
Bề dày: 35 – 40 km (ở miền núi cao đến 70 – 80 km)Bề dày: 5 – 10 km
ba lớp đá: trầm tích, granit và badan Không có lớp đá granit

Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của thuyết kiến tạo mảng.

Giải rút gọn:

 Giải thích sự di chuyển các mảng địa chất, tìm hiểu về hình thành dãy núi – hệ thống núi lửa, giải thích về sự biến đổi địa chất

Vận dụng

Nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm các câu chuyện hoặc hình ảnh về Trái Đất và nguồn gốc hình thành Trái Đất. 

IMG_256

IMG_256


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bài 4, Giải bài 4 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh Giải bài 4 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác