Lý thuyết trọng tâm toán 10 chân trời bài 3: Tích của một số với một vectơ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 3 Tích của một số với một vectơ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG V. VECTƠ

BÀI 3. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ

1. TÍCH CỦA MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ VÀ CÁC TÍNH CHẤT

HĐKP1:

HĐKP1:

+ |$\underset{a}{\rightarrow}$ + $\underset{a}{\rightarrow}$| = 2|$\underset{a}{\rightarrow}$|, vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ + $\underset{a}{\rightarrow}$ cùng hướng với vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$

+  (-$\underset{a}{\rightarrow}$)+(-$\underset{a}{\rightarrow}$) = 2|-$\underset{a}{\rightarrow}$|, vectơ (-$\underset{a}{\rightarrow}$) + (-$\underset{a}{\rightarrow}$) ngược hướng với.

Kết luận:

Cho số k khác 0 và vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ khác $\underset{0}{\rightarrow}$ . Tích của số k với vectơ, kí hiệu là k $\underset{a}{\rightarrow}$.

Vectơ k$\underset{a}{\rightarrow}$ cùng hướng với $\underset{a}{\rightarrow}$ nếu k > 0, ngược hướng với $\underset{a}{\rightarrow}$ nếu k>0, ngược hướng với $\underset{a}{\rightarrow}$ nếu k < 0 và có độ dài bằng |k|.|$\underset{a}{\rightarrow}$|.

Ta quy ước 0$\underset{a}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$ và k$\underset{0}{\rightarrow}$ =$\underset{0}{\rightarrow}$.

Người ta còn gọi tích của một số với một vectơ là tích của một vectơ với một số.

Ví dụ 1: SGK-tr94

Kết luận:

Với hai vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ và $\underset{b}{\rightarrow}$ bất kì, với mọi số thực h và k, ta có:

k.($\underset{a}{\rightarrow}$ + $\underset{b}{\rightarrow}$) = k$\underset{a}{\rightarrow}$ + k.$\underset{a}{\rightarrow}$

1.$\underset{a}{\rightarrow}$ =$\underset{a}{\rightarrow}$

(h+k).$\underset{a}{\rightarrow}$ = h $\underset{a}{\rightarrow}$ + h.$\underset{a}{\rightarrow}$

(-1). $\underset{a}{\rightarrow}$ = -$\underset{a}{\rightarrow}$

h.(k. $\underset{a}{\rightarrow}$)=(h.k).$\underset{a}{\rightarrow}$

 

Ví dụ 2: SGK-tr95

Ví dụ 3: SGK-tr95

Thực hành 1.

Thực hành 1.

a)

Thực hành 1.

b) |3$\underset{b}{\rightarrow}$| = |-3$\underset{b}{\rightarrow}$| = 3$\sqrt{2}$

Thực hành 1.

Ta có: |2$\underset{a}{\rightarrow}$+ 2$\underset{b}{\rightarrow}$|  = 2|$\underset{a}{\rightarrow}$+ $\underset{b}{\rightarrow}$|= 2|$\underset{a'}{\rightarrow}$+ $\underset{b}{\rightarrow}$|

= 2$\sqrt{2^{2}+(\sqrt{2})^{2}+2.2.\sqrt{2}.cos45^{\circ}}$=$\sqrt{10}$

Thực hành 2.

G là trọng tâm tam giác ABC 

<=> $\underset{GA}{\rightarrow}$ + $\underset{GB}{\rightarrow}$ + $\underset{GC}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

$\underset{MA}{\rightarrow}$- $\underset{MG}{\rightarrow}$ + $\underset{MB}{\rightarrow}$ - $\underset{MG}{\rightarrow}$ + $\underset{MC}{\rightarrow}$ - $\underset{MG}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

$\underset{MA}{\rightarrow}$+ $\underset{MB}{\rightarrow}$ + $\underset{MC}{\rightarrow}$ - 3$\underset{MG}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

$\underset{MA}{\rightarrow}$ + $\underset{MB}{\rightarrow}$ + $\underset{MC}{\rightarrow}$ = 3$\underset{MG}{\rightarrow}$ (đpcm)

Vận dụng.

Vận dụng.

$\underset{b}{\rightarrow}$ = -$\frac{5}{2} \underset{a}{\rightarrow}$

2. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG 

HĐKP 2:

Hai vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ và $\underset{c}{\rightarrow}$ cùng hướng với nhau.

⇒ Kết luận:

Hai vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ và $\underset{b}{\rightarrow}$ ($\underset{b}{\rightarrow} \neq  \underset{0}{\rightarrow}$) cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho $\underset{a}{\rightarrow}$=k$\underset{b}{\rightarrow}$

Nhận xét:

Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để $\underset{AB}{\rightarrow}$=k$\underset{AC}{\rightarrow}$.

Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để AB=kAC.

Ví dụ 4: SGK – tr96

* Chú ý:

Cho hai vectơ $\underset{a}{\rightarrow}$ và $\underset{b}{\rightarrow}$ không cùng phương. Với mỗi vectơ $\underset{c}{\rightarrow}$ luôn tồn tại duy nhất cặp số thực (m;n) sao cho $\underset{c}{\rightarrow}$=m.$\underset{a}{\rightarrow}$+n.$\underset{b}{\rightarrow}$

Thực hành 3.

Ta có: $\underset{GA}{\rightarrow}$ + $\underset{GB}{\rightarrow}$ + $\underset{GC}{\rightarrow}$ + $\underset{GD}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

$\underset{IA}{\rightarrow}$ - $\underset{IG}{\rightarrow}$ + $\underset{IB}{\rightarrow}$ - $\underset{IG}{\rightarrow}$ + $\underset{JC}{\rightarrow}$ - $\underset{JG}{\rightarrow}$ +  $\underset{JD}{\rightarrow}$- $\underset{JG}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

($\underset{IA}{\rightarrow}$ + $\underset{IB}{\rightarrow}$) - 2$\underset{IG}{\rightarrow}$ + ($\underset{JC}{\rightarrow}$ + $\underset{JD}{\rightarrow}$) - 2$\underset{JG}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$

$\underset{0}{\rightarrow}$ - 2$\underset{IG}{\rightarrow}$ + $\underset{0}{\rightarrow}$ - 2$\underset{JG}{\rightarrow}$ = $\underset{0}{\rightarrow}$ ( vì I, J là trung điểm của AB, DC)

$\underset{IG}{\rightarrow}$ = - JG

Ba điểm I, J, G thẳng hàng (đpcm).


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 10 CTST bài 3 Tích của một số với một vectơ, kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 3 Tích của một số với một vectơ, Ôn tập toán 10 chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác