Lý thuyết trọng tâm sinh học 11 chân trời bài 9: Hô hấp ở động vật

Tổng hợp kiến thức trọng tâm sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 9: Hô hấp ở động vật. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. VAI TRÒ CỦA HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

  • Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường cung cấp cho tế bảo, đồng thời giải phóng CO2.

Quá trình trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể với môi trường luôn diễn ra nhằm đảm bảo các hoạt động sống trong cơ thể diễn ra bình thường.

  • Lấy O2 từ môi trường bên ngoài cung cấp cho tế bào, tham gia vào sự oxi hóa trong tế bào bằng các phản ứng sinh hóa tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
  • Thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa trong tế bào ra ngoài môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường bên trong cơ thể.

→ Đây cũng chính là vai trò của hô hấp.

Quá trình hô hấp ở người và thú gồm các giai đoạn: thông khí, trao đổi khí ở các cơ quan trao đổi khí, vận chuyển khí O2 và CO2, trao đổi khí ở tế bào, hô hấp tế bào. Các giai đoạn này diễn ra liên tục và có mối liên quan mật thiết với nhau, giai đoạn trước là tiền đề cho giai đoạn sau, đảm bảo cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, đồng thời giải phóng CO2.

Kết luận: Cơ thể động vật thường xuyên có sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài để cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải sản phẩm của hô hấp tế bào là khí CO2 ra môi trường ngoài.

II. CÁC HÌNH THỨC TRAO ĐỔI KHÍ

Có bốn hình thức trao đổi khí chủ yếu là: 

  • Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
  • Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
  • Trao đổi khí qua mang
  • Trao đổi khí qua phổi.

1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: O2 từ môi trường khuếch tán qua bề mặt cơ thể vào trong các mạch máu dưới da, máu giàu O2 được vận chuyển đi nuôi cơ thể; máu giàu CO2 được vận chuyển từ các cơ quan đến các mạch máu dưới da và khuếch tán qua da để giải phóng vào môi trường.

2. Trao đổi khí qua hệ thống ống khí

Trao đổi khí được thực hiện nhờ hệ thống ống khí. Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng. Không khí chứa O2 từ môi trường vào cơ thể qua các lỗ khí, được vận chuyển trong hệ thống ống khí đến các tế bào cơ thể. CO2 từ các tế bào cơ thể được vận chuyển theo hệ thống ống khí đến các lỗ khí để thải ra ngoài môi trường.

3. Trao đổi khí quan mang

- Mang là cơ quan trao đổi khí của các loài động vật sống trong nước. Đơn vị cấu tạo của mang là cung mang. Mỗi cung mang có hai sợi mang được tạo thành từ các phiến mỏng. 

3. Trao đổi khí quan mang

Trao đổi khí qua mang, hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa máu và nước chảy qua phiến mang. Khí O2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, đồng thời khí CO2 từ máu khuếch tán vào nước qua mang nhờ hoạt động nâng, hạ cương nắp mang phối hợp với sự đóng, mở khoang miệng.

4. Trao đổi khí qua phổi.

Trao đổi khí được thực hiện ở các phế năng bên trong phổi: O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang theo cơ chế khuếch tán. Hoạt động co dãn của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực dẫn đến sự thông khí ở phổi. Khi hít vào, các cơ hô hấp co lại, thể tích lồng ngực tăng lên, phổi dãn rộng ra, áp suất không khí trong phổi giảm thấp hơn áp suất không khí bên ngoài, không khí đi từ ngoài vào.

Kết luận: Ở động vật có bốn hình thức trao đổi khí:

  • Qua bề mặt cơ thể
  • Qua hệ thống ống khí
  • Qua mang
  • Qua phổi.

III. BẢO VỆ SỨC KHỎE HÔ HẤP

1. Các bệnh về đường hô hấp

  • Một số bệnh hô hấp thường gặp: viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, lao phổi, hen suyễn, ung thư phổi,..
  • Nguyên nhân: dị ứng thời tiết, sự lây lan dịch bệnh qua đường hô hấp, khói thuốc lá, ô nhiễm môi trường,..

* Các biện pháp phòng tránh bệnh về hô hấp:

  • Phòng tránh các tác nhân gây có hại xâm nhập vào cơ thể thông qua các biện pháp như: rửa tay thường xuyên, vệ sinh mũi họng bằng dung dịch sát khuẩn phù hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ,..
  • Tăng cường sức đề kháng như: bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể, nghỉ ngơi hợp lí, tiêm phòng vaccine, tập thể dục,...
  • Ngăn cản sự phát triển của mầm bệnh như: giữ vệ sinh môi trường, tạo sự thông thoáng không khí, kiểm soát độ ẩm, trồng cây xanh,..
  • Giảm sự lây lan nguồn bệnh như: hạn chế tiếp xúc với người bệnh, sử dụng khẩu trang đúng cách, hạn chế tập trung nơi đông người, che miệng và mũi khi ho hay hắt hơi,...

2. Lợi ích của thể dục, thể thao đối với hô hấp.

  • Phát triển và tăng sức bền của các cơ hô hấp, tăng thể tích lồng ngực.
  • Tăng tính đàn hồi của phổi, tăng dung tích sống, tăng cường độ hấp thụ O2 và thải CO2.
  • Giảm tần số hô hấp nhưng vẫn đảm bảo việc cung cấp O2 cho cơ thể và thải CO2 ra ngoài môi trường.

Kết luận: 

  • Ô nhiễm môi trường, khói thuốc lá cùng nhiều tác nhân có hại khác từ môi trường là nguyên nhân gây các bệnh hô hấp như viêm đường hô hấp, viêm phổi, lao phổi, hen suyễn, ung thư phổi,...
  • Tích cực rèn luyện cơ thể, tập luyện thể thao thường xuyên giúp hệ hô hấp khỏe mạnh và hoạt động trao đổi khí diễn ra hiệu quả.
 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức sinh học 11 CTST bài 9 Hô hấp ở động vật, kiến thức trọng tâm sinh học 11 chân trời bài 9: Hô hấp ở động vật, Ôn tập sinh 11 chân trời bài Hô hấp ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác