Giải SBT Sinh học 11 Chân trời Bài 9 Hô hấp ở động vật

Giải chi tiết sách bài tập SBT sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 9 Hô hấp ở động vật. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 9.1: Quá trình hô hấp ở người và thú gồm bao nhiêu giai đoạn?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Bài 9.2: Ở động vật, dựa vào đặc điểm bề mặt trao đổi khí, có thể phân chia thành bao nhiêu hình thức trao đổi khí chủ yếu?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Bài 9.3: Các loài động vật sống ở môi trường nước có thể trao đổi khí thông qua bao nhiêu hình thức sau đây?

(1) Qua mang.

(2) Qua da.

(3) Qua phổi.

(4) Qua ống khí.

(5) Qua màng tế bào.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Bài 9.4: Trong hoạt động hô hấp ở người, sự thay đổi của thể tích lồng ngực là nhờ

A. quá trình thông khí ở phổi.

B. sự co dãn của các cơ hô hấp.

C. sự thay đổi của áp suất trong lồng ngực.

D. sự chênh lệch phân áp O$_{2}$ và CO$_{2}$.

Bài 9.5: Hệ hô hấp ở chim có bao nhiêu túi khí?

A. 9.

B. 7.

C. 8.

D. 6.

Bài 9.6: Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh về đường hô hấp?

(1) Viêm phổi.

(2) Viêm phế quản.

(3) Viêm loét dạ dày.

(4) Lao phổi.

(5) Hen suyễn.

(6) Thiếu máu.

(7) Nhược cơ.

(8) Cảm cúm.

A. 6.

B. 5.

C. 8.

D. 9.

Bài 9.7: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

(1) Tốc độ khuếch tán khí O$_{2}$ và CO$_{2}$ qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.

(2) Ở côn trùng, khí O$_{2}$ từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.

(3) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.

(4) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Bài 9.8: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?

(1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O$_{2}$ đi qua phổi.

(2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.

(3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.

(4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O$_{2}$ hơn.

(5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Bài 9.9: Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.

(2) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O$_{2}$ từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO$_{2}$ ra ngoài môi trường.

(3) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.

(4) Phổi của tất cả các loài chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó, thích nghi với đời sống bay lượn.

(5) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Bài 9.10: Cho các phát biểu sau về quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Ở lưỡng cư, quá trình hô hấp bằng phổi là chủ yếu.

(2) Hoạt động hô hấp ở cá xương nhờ sự nâng, hạ xương nắp mang phối hợp với sự đóng, mở khoang miệng.

(3) Chim có hệ thống 8 túi khí hỗ trợ cho quá trình thông khí ở phổi diễn ra hiệu quả.

(4) Ở người, khi hít vào, phổi dãn rộng, áp suất không khí trong phổi cao hơn áp suất không khí bên ngoài.

(5) Thông khí ở phổi chim là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân và thể tích các túi khí.

(6) Ở côn trùng, sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của hệ thống ống khí.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Bài 9.11: Hãy sắp xếp các loài động vật sau vào bảng bên dưới cho phù hợp với hình thức trao đổi khí: khỉ, cá heo, cá sấu, cá mập, châu chấu, voi, giun đất, đỉa, gián, ếch, cá chép. Hãy cho thêm ví dụ về một số loài động vật ở mỗi hình thức trao đổi khí.

Mang

Hệ thống ống khí

Da

Phổi

?

?

?

?

Bài 9.12: Có những tác nhân nào gây nên các bệnh về đường hô hấp? Hãy đề xuất một số biện pháp để bảo vệ sức khỏe hệ hô hấp ở người.

Bài 9.13: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.

Hút thuốc lá là nguy cơ chính dẫn đến co thắt động mạch vành do gây rối loạn dòng máu động mạch vành khu vực và hạ thấp ngưỡng rung thất, gây dừng tim ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu cơ tim đã được xác định. Những hậu quả của hút thuốc lá như sự tác động của nicotine, monooxide carbon (CO), giảm hàm lượng các lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) trong huyết tương, tăng hàm lượng fibrinogen huyết tương và số đệm bạch cầu,... đều tạo tiền đề cho nhồi máu cơ tim.

Ung thư phổi phần lớn xuất hiện ở những người hút thuốc lá. Trong số các hợp chất có trong thuốc lá, nhiều hợp chất đã được xác định là những tác nhân ung thư, thúc đẩy phát triển khối u và những tác nhân độc với vi nhung mao. Ngoài ung thư phổi, thuốc lá còn gây nhiều bệnh ung thư khác ở người như ung thư thanh quản, thực quản, bàng quang, thận,…

Hút thuốc lá còn làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ. Những phụ nữ hút thuốc bị mãn kinh sớm hơn những người không hút thuốc lá, có thể do những tác động của thuốc lá đến quá trình chuyển hoá estrogen. Trong gan, estradiol được hydroxyl hoá thành estrone, sau đó, đi vào một trong hai đường chuyển hoá không phục hồi: (1) hydroxyl hoá tại vị trí C16α dẫn đến việc sản xuất ra estriol, một estrogen có vai trò trong quá trình sinh sản; (2) hydroxyl hoá tại vị trí C2 sinh ra 2-methoxyestrone, hợp chất không tham gia vào chức năng sinh sản. Ở phụ nữ hút thuốc lá, con đường (2) hoạt động mạnh mẽ dẫn đến hàm lượng estriol hoạt động bị giảm.

Sự phơi nhiễm vô tình với khói thuốc lá trong môi trường (được gọi là hút thuốc lá thụ động) là yếu tố tăng nguy cơ mắc một số bệnh ở những người không hút thuốc lá, đặc biệt là bệnh liên quan đến động mạch vành tim. Những người không hút thuốc lá nhạy cảm cao với một số tác động của khói thuốc lá như tăng sự kết dính tiểu cầu, tổn thương tế bào nội mô, giảm khả năng giãn mạch, hàm lượng HDL trong huyết tương thấp hơn và giảm khả năng phản ứng với những tổn thương gây ra bởi quá trình oxi hoá.

a) Tại sao thuốc lá được cho là nguyên nhân gây tử vong ở người?

b) Những người không hút thuốc lá có thể tử vong do thuốc lá không? Tại sao?

c) Tại sao hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân dẫn đến giảm chất lượng dân số.

Bài 9.14: Hình 9.1 mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O$_{2}$) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O$_{2}$ khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi. Giải thích.

 phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi. Giải thích.

Bài 9.15: Tại sao vận động viên khi muốn nâng cao thành tích trong thi đấu thường tập luyện ở vùng núi cao một thời gian trước khi thi đấu?

Bài 9.16: Tại sao cá xương hô hấp rất hiệu quả trong môi trường nước nhưng sẽ chết khi lên cạn?

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, Giải SBT Sinh học 11, Giải SBT Sinh học 11 Chân trời Bài 9 Hô hấp ở động vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác