Giải SBT Sinh học 11 Chân trời Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

Giải chi tiết sách bài tập SBT sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 13.1: Trong điều kiện bình thường, các chất nào sau đây được cơ thể bài tiết ra ngoài cơ thể?

☐ Nước thừa

☐ Protein

☐ CO$_{2}$

☐ Urea

☐ Lipid

☐ Creatinine

☐ Glucose

☐ Bilirubin

Bài 13.2: Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?

A. Gan.

B. Ruột.

C. Thận.

D. Phổi.

Bài 13.3: Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hòa tan trong máu, ngoại trừ

A. CO$_{2}$.

B. Creatinine.

C. Glucose.

D. NH$_{3}$.

Bài 13.4: Lượng dịch trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?

A. 56 %. 

B. 65 %.

C. 76 %.

D. 67 %.

Bài 13.5: Cho các thành phần sau đây:

(1) Quản cầu thận.

(2) Ống góp.

(3) Ống lượn gần.

(4) Quai Henle.

(5) Ống lượn xa.

(6) Niệu quản.

(7) Niệu đạo.

Có bao nhiêu thành phần cấu tạo nên một nephron?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Bài 13.6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cân bằng nội môi?

(1) Cân bằng nội môi có tính chất cân bằng động.

(2) Điều hoà cân bằng nội môi chính là cân bằng áp suất thẩm thấu của tế bào.

(3) Cân bằng nội môi đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào trong cơ thể.

(4) Cân bằng nội môi gồm cân bằng hàm lượng nước; nồng độ các chất như glucose, các ion, amino acid, muối khoáng,...

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Bài 13.7: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?

(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.

(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.

(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.

(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Bài 13.8: Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?

(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.

(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.

(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.

(4) Chuyển hóa glycerol thành glucose.

(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Bài 13.9: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về bệnh suy thận?

(1) Là tình trạng chức năng của thận bị suy giảm.

(2) Trường hợp nặng cần phải chạy thận nhân tạo hoặc thay thận.

(3) Nguyên nhân gây suy thận có thể do nhiễm độc từ thức ăn, nhiễm kim loại nặng,…

(4) Người bị suy thận vẫn có khả năng đi tiểu bình thường.

(5) Người bị suy thận có nguy cơ tích tụ nước trong cơ thể, gây ra các vấn đề về huyết áp.

A. 5.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Bài 13.10: Khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.

(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu.

(3) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.

(4) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Bài 13.11: Hãy cho biết ý nghĩa của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá máu.

Bài 13.12: Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết sự khác nhau trong cơ chế điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu của cá tuyết và cá rô.

Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết sự khác nhau trong cơ chế điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu của cá tuyết và cá rô.

Bài 13.13: Có bao nhiêu hệ đệm tham gia điều hoà pH nội môi? Các hệ đệm này hoạt động như thế nào trong trường hợp pH nội môi giảm?

Bài 13.14: Ở người, khi uống nhiều rượu thường cảm thấy khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích.

Bài 13.15: Quá trình tạo thành nước tiểu ở người xảy ra trong các đơn vị thận. Hãy xác định sự có mặt của glucose, urea và protein trong máu hoặc dịch lọc ở các phần khác nhau của một đơn vị thận bằng cách ghi "Có" hoặc "Không" vào các ô trong bảng sau.

 

Glucose

Urea

Protein

Máu trong động mạch đến quản cầu thận

 

 

 

Máu trong động mạch đi ra khỏi quản cầu thận

 

 

 

Dịch lọc ở ống góp

 

 

 

Dịch lọc ở ống lượn xa

 

 

 

Dịch lọc ở ống lượn gần

 

 

 

Dịch lọc ở quản cầu thận

 

 

 

Bài 13.16: Hãy cho biết một số nguyên nhân có thể dẫn đến tổn thương thận. Nếu tình trạng tổn thương thận kéo dài sẽ gây hậu quả gì?

Bài 13.17: Hai người A và B có cùng cân nặng là 65 kg và đều có lượng nước trong cơ thể bằng nhau. Cả hai người đều ăn thức ăn nhanh chứa hàm lượng muối cao; sau đó, người B uống thêm một cốc rượu còn người A thì không. Hãy cho biết áp suất thẩm thấu của người A và người B có khác nhau không. Giải thích.

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, Giải SBT Sinh học 11, Giải SBT Sinh học 11 Chân trời Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

Bình luận

Giải bài tập những môn khác