Giải Sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

Giải bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi, sách Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

A – Kiến thức trọng tâm

1. Bài tiết là quá trình đào thải ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình trao đổi chất mà cơ thể không sử dụng, các chất thừa và độc hại (CO2, bilirubin, urea, creatinine,...)

2. Quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu ở thận:

- Lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu

- Tái hấp thu các chất cần thiết cho cơ thể

- Tiết các ion thừa, chất độc hại vào dịch lọc hình thành nước tiểu chính thức

- Nước tiểu theo ống dẫn nước tiểu xuống bàng quang để thải ra ngoài.

3. Nhờ chức năng bài tiết, thận đào thải đến 90% sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu (CO2) dó đó thận có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định thể tích và thành phần của dịch ngoại bào

4. Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể như duy trì áp suất thẩm thấu, độ pH, huyết áp; đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện chức năng sinh lí của tế bào. Cân bằng nội môi gồm cân bằng hàm lượng nước; nồng độ glucose, các ion, amino, acid, muối khoáng,...

5. Các bộ phận tham gia cân bằng nội môi: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận đáp ứng kích thích

6. Các cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và hằng số môi cơ thể: tuyến yên và thận điều hòa áp suất thẩm thấu; gan điều hòa hàm lượng glucose; phổi, thận và hệ thống đệm điều hòa độ pH

7. xét nghiệm chỉ số sinh hóa máu định kì giúp phát hiện kịp thời tình trạng mất cân bằng nội môi của cơ thể, qua đó đưa ra các biện pháp khắc phục hoặc điều trị kịp thời

8. Một số bệnh phổ biến liên quan đến thận và bài tiết: viêm cầu thận, viêm ống thận, suy thận, sỏi thận,...

9. Để bảo vệ chức năng thận và hệ bài tiết, cần có chế độ ăn hợp lí, uống đủ nước; không lạm dụng các loại thuốc; không sử dụng rượu, bia,...

B. Bài tập và hướng dẫn giải

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

I. BÀI TIẾT

Câu hỏi 1: Hãy kể tên các sản phẩm thải của cơ thể và tên cơ quan chủ yếu bài tiết chất đó bằng cách hoàn thành bảng sau:

Câu hỏi 2: Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết thận có vai trò như thế nào trong quá trình bài tiết nước tiểu.

Giải Sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

Hoạt động luyện tập

Câu hỏi: Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây hậu quả gì đối với cơ thể?

II. CÂN BẰNG NỘI MÔI

Câu hỏi 3: Cho biết vai trò của duy trì cân bằng nội môi đối với cơ thể

Câu hỏi 4: Trình bày vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.

Trình bày vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.

Câu hỏi 5: Quan sát Hình 13.3, hãy:

a, Mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng nước khi cơ thể bị mất nước.

b, Trong trường hợp hàm lượng nước trong cơ thể tăng thì cơ chế điều hòa sẽ diễn ra như thế nào?

c, Nêu vai trò của thận trong điều hòa cân bằng nội môi.

Câu hỏi 7: Quan sát Hình 13.4, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng đường trong cơ thể. Từ đó giải thích tại sao gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi

Quan sát Hình 13.4, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng đường trong cơ thể. Từ đó giải thích tại sao gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi

Hoạt động luyện tập

Câu hỏi: Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi

III. BẢO VỆ SỨC KHỎE THẬN VÀ HỆ BÀI TIẾT

Câu hỏi 8: Dựa vào bảng 13.1, hãy:

a, Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.

b, Dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.

c, Đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó.

 Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.

Câu hỏi 9: Hãy cho biết biện pháp phòng chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết bằng cách hoàn thành bảng sau:

Câu hỏi 10: Hãy kể tên các biện pháp bảo vệ thận bằng cách hoàn thành Bảng 13.2

Hãy kể tên các biện pháp bảo vệ thận bằng cách hoàn thành Bảng 13.2

Hoạt động vận dụng

Câu hỏi: Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải Sinh 11 chân trời sáng tạo bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi, giải Sinh 11 chân trời, giải Sinh 11 ctst, giải sinh 11 chân trời bài 13, giải bài Bài tiết và cân bằng nội môi

Bình luận

Giải bài tập những môn khác